![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/USS_Columbus_%2528CA-74%2529_off_the_coast_of_Spain%252C_12_July_1948_%2528NH_98457%2529.jpg/640px-USS_Columbus_%2528CA-74%2529_off_the_coast_of_Spain%252C_12_July_1948_%2528NH_98457%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Columbus (CA-74)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Columbus.
USS Columbus (CA-74/CG-12) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp Baltimore của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo khi Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp chấm dứt. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên nhà thám hiểm hàng hải Christopher Columbus và tên thành phố Columbus thuộc tiểu bang Ohio. Được hoàn tất quá trễ để có thể góp phần trong Thế Chiến II, con tàu đã tiếp tục phục vụ, thoạt tiên tại Thái Bình Dương và sau đó là tại Địa Trung Hải, trước khi được cải biến thành một tàu tuần dương tên lửa điều khiển thuộc lớp Albany vào năm 1959 với ký hiệu mới CG-12. Nó lại tiếp tục hoạt động, chủ yếu là tại Đại Tây Dương và Địa Trung Hải, cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1975 và tháo dỡ vào năm 1977.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Columbus |
Đặt tên theo | Columbus, Ohio |
Đặt hàng | 9 tháng 9 năm 1940 |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River của hãng Bethlehem Shipbuilding Corporation, Quincy, Massachusetts |
Kinh phí |
|
Đặt lườn | 28 tháng 6 năm 1943 |
Hạ thủy | 30 tháng 11 năm 1944 |
Người đỡ đầu | Bà Edward G. Meyers |
Nhập biên chế | 8 tháng 6 năm 1945 |
Tái biên chế | 1 tháng 12 năm 1962 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | CG-12, 30 tháng 9 năm 1959 |
Xóa đăng bạ | 9 tháng 8 năm 1976 |
Danh hiệu và phong tặng | Đơn vị Tuyên dương Anh dũng Hải quân |
Số phận | Bị tháo dỡ 3 tháng 10 năm 1977 |
Đặc điểm khái quát(trước năm 1962) | |
Lớp tàu | lớp Baltimore |
Kiểu tàu | tàu tuần dương hạng nặng |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 70 ft 10 in (21,59 m) |
Chiều cao | 112 ft 10 in (34,39 m) (cột ăn-ten) |
Mớn nước | 26 ft 10 in (8,18 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động | 2.250 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ Vought OS2U Kingfisher/Curtiss SC-1 Seahawk |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đặc điểm khái quát(từ năm 1962) | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Albany (CG-12) |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
Hệ thống phóng máy bay | sàn đáp máy bay trực thăng |
Đóng