USS Cochino (SS-345)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Cochino (SS-345) là một tàu ngầm lớp Balao được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên loài cá bò nữ hoàng.[1][2] Hoàn tất quá trễ để có thể tham gia Thế Chiến II, nó được nâng cấp trong khuôn khổ Dự án GUPPY II để tiếp tục phục vụ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, nhưng đã bị mất tại vùng biển ngoài khơi Na Uy sau một tai nạn nổ ắc quy vào ngày 26 tháng 8, 1949. Cochino là một trong bốn tàu ngầm Hoa Kỳ bị mất sau khi Thế Chiến II chấm dứt.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
Tàu ngầm USS Cochino (SS-345) đang rời Portsmouth, Anh để đi sang biển Barents, khoảng tháng 7 năm 1949. | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Cochino |
Đặt tên theo | loài cá bò nữ hoàng[1][2] |
Xưởng đóng tàu | Electric Boat Company, Groton, Connecticut[3] |
Đặt lườn | 13 tháng 4, 1944 [3] |
Hạ thủy | 20 tháng 4, 1945 [3] |
Người đỡ đầu | bà M. E. Serat |
Nhập biên chế | 25 tháng 8, 1945 [3] |
Xóa đăng bạ | 27 tháng 10, 1949 [3] |
Số phận | Đắm ngoài khơi Na Uy sau tai nạn nổ ắc quy, 26 tháng 8, 1949 [4] |
Đặc điểm khái quát(ban đầu) | |
Lớp tàu | Balao |
Kiểu tàu | tàu ngầm Diesel-điện |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 311 ft 9 in (95,02 m) [4] |
Sườn ngang | 27 ft 3 in (8,31 m) [4] |
Mớn nước | 16 ft 10 in (5,13 m) tối đa [4] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[7] |
Tầm hoạt động |
|
Độ sâu thử nghiệm | 400 ft (120 m)[7] |
Thủy thủ đoàn tối đa | 10 sĩ quan, 70 thủy thủ[7] |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí | |
Đặc điểm khái quát(Guppy II) | |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 307 foot (93,6 m) [11] |
Sườn ngang | 27 foot 4 inch (8,3 m) [11] |
Mớn nước | 17 foot (5,2 m) [11] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 15.000 hải lý (28.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 11 hải lý trên giờ (20 km/h)[11] |
Tầm hoạt động | 48 giờ lặn ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h) [11] |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
Đóng