![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/USS_Champlin_%2528DD-104%2529_underway_in_the_Santa_Barbara_Channel%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_21_October_1918.jpg/640px-USS_Champlin_%2528DD-104%2529_underway_in_the_Santa_Barbara_Channel%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_21_October_1918.jpg&w=640&q=50)
USS Champlin (DD-104)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Champlin.
USS Champlin (DD-104) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt nhằm vinh danh Stephen Champlin (1789–1870), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ trong cuộc Chiến tranh 1812.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Champlin (DD-104) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Champlin |
Đặt tên theo | Stephen Champlin |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 31 tháng 10 năm 1917 |
Hạ thủy | 7 tháng 4 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Cô G. H. Rolph |
Nhập biên chế | 11 tháng 11 năm 1918 |
Xuất biên chế | 7 tháng 6 năm 1922 |
Xóa đăng bạ | 19 tháng 5 năm 1936 |
Số phận | Bị đánh chìm trong thử nghiệm, 12 tháng 4 năm 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng