![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/USS_Brooklyn_%2528CL-40%2529_in_the_Hudson_River%252C_in_1939_%252880-G-1023215%2529.jpg/640px-USS_Brooklyn_%2528CL-40%2529_in_the_Hudson_River%252C_in_1939_%252880-G-1023215%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Brooklyn (CL-40)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Brooklyn.
USS Brooklyn (CL-40) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương Brooklyn bao gồm bảy chiếc. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này, vốn được đặt theo Brooklyn, New York thuộc tiểu bang New York. Con tàu đã tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai tại khu vực Đại Tây Dương và Địa Trung Hải; và sau khi chiến tranh kết thúc, nó được chuyển cho Hải quân Chile vào năm 1951 dưới tên gọi O'Higgins và tiếp tục phục vụ cho đến năm 1991. Nó bị chìm đang khi được kéo đến xưởng tháo dỡ vào năm 1992. Brooklyn được tặng thưởng bốnNgôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu tuần dương USS Brooklyn trên sông Hudson năm 1939 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | Brooklyn |
Đặt tên theo | Brooklyn, New York |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân New York |
Đặt lườn | 12 tháng 3 năm 1935 |
Hạ thủy | 30 tháng 11 năm 1936 |
Người đỡ đầu | cô Kathryn Jane Lackey |
Nhập biên chế | 30 tháng 9 năm 1937 |
Xuất biên chế | 3 tháng 1 năm 1947 |
Danh hiệu và phong tặng | 4 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán cho Chile năm 1951 |
![]() O'Higgins (CL-02) | |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | O'Higgins |
Đặt tên theo | Bernardo O'Higgins |
Nhập biên chế | 9 tháng 1 năm 1951 |
Xuất biên chế | 1991 |
Số phận | Bị chìm năm 1992 trên đường kéo đi tháo dỡ |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Brooklyn |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 23 ft (7,0 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Tầm xa | 10.000 nmi (18.520 km; 11.510 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 868 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng