![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ea/USS_Biddle_%2528DD-151%2529_underway%252C_circa_in_1939.jpg/640px-USS_Biddle_%2528DD-151%2529_underway%252C_circa_in_1939.jpg&w=640&q=50)
USS Biddle (DD-151)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Biddle.
USS Biddle (DD–151) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-114 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Nicholas Biddle (1750-1778).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Biddle (DD-151) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Biddle (DD-151) |
Đặt tên theo | Nicholas Biddle |
Xưởng đóng tàu | William Cramp and Sons, Philadelphia, Pennsylvania |
Đặt lườn | 22 tháng 4 năm 1918 |
Hạ thủy | 3 tháng 10 năm 1918 |
Nhập biên chế | 22 tháng 4 năm 1919 |
Tái biên chế | 16 tháng 10 năm 1939 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | AG-114, 30 tháng 6 năm 1945 |
Xóa đăng bạ | 24 tháng 10 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 1 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 3 tháng 12 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng