![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/67/Seoul_Metro_8000-Series.jpg/640px-Seoul_Metro_8000-Series.jpg&w=640&q=50)
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 8
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 8 (Tiếng Hàn: 서울 지하철 8호선 Seoul Jihacheol Palhoseon , Hanja: 서울 地下鐵 8號線) là một tuyến đường sắt đô thị ở Seoul nối ga Amsa ở Gangdong-gu, Seoul và ga Moran ở Seongnam-si, Gyeonggi-do. Tất cả các phần được điều hành bởi Tổng công ty Vận tải Seoul. Màu được sử dụng cho tuyến là màu ● Hồng.
Thông tin Nhanh Tiếng địa phương, Sở hữu ...
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 8 | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
![]() | |||
Tổng quan | |||
Tiếng địa phương | 8호선(八號線) Pal Hoseon | ||
Tình trạng | Hoạt động | ||
Sở hữu | Seoul | ||
Ga đầu | Ga Amsa (Gangdong-gu, Seoul) | ||
Ga cuối | Ga Moran (Seongnam-si, Gyeonggi-do) | ||
Nhà ga | 18[1] | ||
Dịch vụ | |||
Kiểu | Tàu điện ngầm | ||
Hệ thống | Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul | ||
Điều hành | Tổng công ty Vận tải Seoul | ||
Trạm bảo trì | Depot Moran | ||
Thế hệ tàu | Seoul Metro 8000 series EMU | ||
Lịch sử | |||
Hoạt động | 23 tháng 11 năm 1996[2] | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | 17,7 km (11,0 mi) | ||
Số đường ray | 2 | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) (Khổ tiêu chuẩn) | ||
Tốc độ | Tối đa: 80 km/h (50 mph) Thực tế: 32,7 km/h (20,3 mph) | ||
|
Đóng
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 8 | |
Hangul | 서울 지하철 8호선 |
---|---|
Hanja | 서울 地下鐵 8號線 |
Romaja quốc ngữ | Seoul Jihacheol P'alhoseon |
McCune–Reischauer | Sŏul Chihach'ŏl Palhosŏn |
Đóng
Vào năm 2014 công trình sẽ bắt đầu để mở rộng tuyến hướng Bắc của Sông Hán ngang qua Ga Guri đến Ga Byeollae trên Tuyến Gyeongchun. Nó sẽ mở rộng thêm 11.37 km của tuyến và hiện đang là 17.7 km. Công trình sẽ hoàn thành vào năm 2017.[3]