![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/%25E7%25A9%258D%25E3%2582%2593%25E8%25AA%25AD%2540Dec_5%252C2010_%25285233729309%2529.jpg/640px-%25E7%25A9%258D%25E3%2582%2593%25E8%25AA%25AD%2540Dec_5%252C2010_%25285233729309%2529.jpg&w=640&q=50)
Tsundoku
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tsundoku (tiếng Nhật: 積ん読, tạm dịch: chồng sách để đấy) giải nghĩa là một chồng sách truyện chất đống mà chủ sở hữu không bao giờ động tới.[1][2][3][4]
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/%E7%A9%8D%E3%82%93%E8%AA%AD%40Dec_5%2C2010_%285233729309%29.jpg/640px-%E7%A9%8D%E3%82%93%E8%AA%AD%40Dec_5%2C2010_%285233729309%29.jpg)
Đây là từ lóng, xuất hiện vào thời kỳ Minh Trị (1868–1912).[5] Về từ nguyên, Tsundoku là từ ghép giữa tsunde-oku (積んでおく, chất đống lên và để đó) và dokusho (読書, đọc sách). Có đề xuất đưa Tsundoku vào từ điển tiếng Anh, chẳng hạn như Từ điển Collins.[5]