Triều Tiên Cao Tông
From Wikipedia, the free encyclopedia
Triều Tiên Cao Tông[1] (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu Hoàng đế vì lúc này nhà Thanh đã suy yếu, trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng Vương. Ông cho đổi tên nước thành Đế quốc Đại Hàn năm 1897 và xưng là Hoàng đế, trở thành Hoàng đế đầu tiên của Đế quốc Đại Hàn và lấy niên hiệu là Quang Vũ. Đế quốc Đại Hàn của ông chỉ tồn tại 2 đời Hoàng đế: ông, và người kế nhiệm của ông - Triều Tiên Thuần Tông.
Thông tin Nhanh Triều Tiên Cao Tông 朝鮮高宗, Hoàng đế Đế quốc Đại Hàn ...
Triều Tiên Cao Tông 朝鮮高宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Đại Hàn | |||||||||||||||||
Quang Vũ Hoàng đế của Đại Hàn Đế Quốc | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đế quốc Đại Hàn | |||||||||||||||||
Trị vì | 13 tháng 10 năm 1897 – 19 tháng 7 năm 1907 (9 năm, 279 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập Bản thân (Quốc vương Triều Tiên) | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Triều Tiên Thuần Tông | ||||||||||||||||
Thái Thượng Hoàng Đế quốc Đại Hàn | |||||||||||||||||
Tại vị | 20 tháng 7 năm 1907 – 29 tháng 8 năm 1910 (3 năm, 40 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Thái thượng hoàng đầu tiên Triều Tiên Trung Tông (Thượng Vương Triều Tiên) | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Chế độ quân chủ bị bãi bỏ | ||||||||||||||||
Quốc Vương Triều Tiên | |||||||||||||||||
Tại vị | 16 tháng 1 năm 1864 – 13 tháng 10 năm 1897 (33 năm, 270 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Triều Tiên Triết Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Chức vụ bị bãi bỏ Bản thân (Hoàng đế Đế quốc Đại Hàn) | ||||||||||||||||
Nhiếp chính | Thần Trinh Vương hậu (1864–1866) (trên danh nghĩa) Hưng Tuyên Đại Viện Quân (1864–1873) (trên thực tế) | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1852-07-25)25 tháng 7 năm 1852 Unhyeongung (Vân Hiện cung), Hanseong, Triều Tiên | ||||||||||||||||
Mất | 21 tháng 1 năm 1919(1919-01-21) (66 tuổi) Deoksugung (Đức Thọ cung), Keijō, Triều Tiên thuộc Nhật | ||||||||||||||||
An táng | Hồng Lăng | ||||||||||||||||
Phối ngẫu | Hoàng hậu Minh Thành | ||||||||||||||||
Hậu duệ | |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Triều Tiên Đế quốc Đại Hàn | ||||||||||||||||
Thân phụ | Hưng Tuyên Đại Viện Quân | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Li Hưng phủ Đại phu nhân họ Mẫn | ||||||||||||||||
Tôn giáo | Đạo Khổng | ||||||||||||||||
Chữ ký |
Đóng
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Triều Tiên Cao Tông | |
Hangul | 고종 광무제 (ngắn 고종) |
---|---|
Hanja | 高宗光武帝 (Cao Tông Quang Vũ đế, gọi tắt là Cao Tông) |
Romaja quốc ngữ | Gojong Gwangmuje (short Gojong) |
McCune–Reischauer | Kojong Kwangmuje (short Kojong) |
Tên khai sinh | |
Hangul | 이명복 |
Hanja | 李命福 (Lý Mệnh Phúc) |
Romaja quốc ngữ | I Myeong-bok |
McCune–Reischauer | Yi Myŏng-bok |
Đóng
Ông là vị Thái thượng hoàng đầu tiên và cũng là duy nhất của nhà Triều Tiên.