![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/Salar.svg/langvi-640px-Salar.svg.png&w=640&q=50)
Tiếng Salar
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Salar (hay tiếng Tát Lạp) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Salar, một dân tộc chủ yếu sống ở các tỉnh Thanh Hải và Cam Túc ở Trung Quốc; một số cũng sống ở Ili, Tân Cương. Đây là một ngoại lệ phía đông của nhóm Oghuz: các ngôn ngữ Oghuz khác (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Azerbaijan, tiếng Turkmen) được sử dụng chủ yếu ở Tây-Trung Á. Số người Salar là khoảng 105.000 người, khoảng 70.000 người[6] (2002) nói tiếng Salar; trong đó, dưới 20.000 người đơn ngữ.
Tiếng Salar | |
---|---|
Salırça 撒拉语 | |
![]() | |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Thanh Hải, Cam Túc, Tân Cương |
Tổng số người nói | 70.000 |
Phân loại | Turk |
Phương ngữ | Ili Salar
Gaizi (Jiezi)
Mengda
|
Hệ chữ viết | chữ Latinh dựa trên chữ Turk và chữ Hán |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | ![]() |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | slr |
Glottolog | sala1264 [5] |
ELP | Salar |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Theo truyền thống Salar và biên niên sử Trung Quốc, người Salar là hậu duệ của bộ tộc Salur, thuộc bộ tộc Turk Oghuz của Tây Đột Quyết. Trong triều đại nhà Đường, bộ tộc Salur cư trú bên trong biên giới Trung Hoa và kể từ đó sống ở khu vực biên giới Thanh Hải-Cam Túc.[7][8] Tiếng Salar đương đại có một số ảnh hưởng từ tiếng Trung Quốc và tiếng Tạng Amdo.