Tiếng Hmu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Hmu (hveb Hmub), còn được gọi là Miêu Kiềm Đông (黔东 Miêu Đông Quý Châu), Miêu Trung, H'Mông Đông, hoặc (hơi mơ hồ) Miêu Đen, là một cụm phương ngữ trong ngữ tộc H'mông ở Trung Quốc và Đông Bắc Việt Nam. Phương ngữ đã được nghiên cứu kỹ nhất là ở làng Dưỡng Hao (养蒿), huyện Đài Giang, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Hmu | |
---|---|
Miêu Kiềm Đông | |
Miêu Đen, hveb Hmub | |
Phát âm | [m̥ʰū] |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Quý Châu |
Tổng số người nói | 2,1 triệu |
Dân tộc | Chủ yếu Miêu, một số người Dao |
Phân loại | H'Mông-Miền
|
Dạng chuẩn | Miêu chuẩn
|
Hệ chữ viết | Latin |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:hea – Bắchmq – Đônghms – Namneo – Ná-Meo |
Glottolog | east2369 [1] |
Đóng
Khách Nỗ 咯努, một phương ngữ Hmu, có 11.450 người nói (tính đến năm 2000), cư trú ở phía nam thành phố Khải Lý, Quý Châu [2]. Người Khách Nỗ khác biệt về mặt dân tộc với người Hmu khác.