Seoul
thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Seoul (Hangul: 서울, phát âm tiếng Hàn: [sʰʌul] ⓘ), chính thức là Thành phố Đặc biệt Seoul (Hangul: 서울특별시) là thủ đô kiêm đô thị lớn nhất của Hàn Quốc. Seoul nằm ở phía tây bắc sông Hán và là một thành phố toàn cầu.
Seoul 서울 | |
---|---|
— Thành phố đặc biệt — | |
Thành phố Đặc biệt Seoul 서울특별시 | |
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Sungnyemun, Tòa nhà 63, N Seoul Tower, Nhà thờ Myeongdong, Gyeongbokgung Geunjeongjeon, Cheonggyecheon. | |
Seoul, (Hàn Quốc) | |
Quốc gia | Hàn Quốc[1] |
Vùng | Vùng thủ đô Seoul |
Đặt tên theo | Thủ đô |
Thủ phủ | Jung-gu |
Quận | 25 |
Chính quyền | |
• Kiểu | Chính quyền thị trưởng-hội đồng |
• Thành phần | Chính quyền Thành phố Đặc biệt Seoul Hội đồng thủ đô Seoul |
• Thị trưởng | Oh Se-hoon (Đảng Sức mạnh quốc dân) |
• Quốc hội Hàn Quốc | 49 |
Diện tích[2] | |
• Thành phố đặc biệt | 605,23 km2 (233,68 mi2) |
• Vùng đô thị | 11.871,77 km2 (458,372 mi2) |
Độ cao | 38 m (125 ft) |
Độ cao cực đại (Bukhansan) | 836,5 m (27,444 ft) |
Độ cao cực tiểu (Hoàng Hải) | 0 m (0 ft) |
Dân số (10/2022)[3] | |
• Thành phố đặc biệt | 9.443.722 |
• Thứ hạng | 1 |
• Mật độ | 16,000/km2 (40,000/mi2) |
• Vùng đô thị | 26.396.340[4] |
• Mật độ vùng đô thị | 15.615,17/km2 (40,443,1/mi2) |
• Tên gọi dân cư | Người Seoul |
• Phương ngữ | Phương ngữ Seoul |
Múi giờ | Giờ tiêu chuẩn Hàn Quốc (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | KR-11 |
Thành phố kết nghĩa | San Francisco, Cairo, Jakarta, New Delhi, Đài Bắc, Ankara, Guam, Tehran, Bogotá, Tokyo, Moskva, Sydney, Bắc Kinh, Ulaanbaatar, Hà Nội, Warszawa, Astana, Athena, Washington, D.C., Băng Cốc, Tirana, São Paulo, Delhi, Buenos Aires, Thành phố México, Rio de Janeiro, Quận Honolulu, Paris, Roma, Thành phố New York, Honolulu, Bandung, Kyiv |
Chim | Ác là phương Đông |
Màu | Đỏ Seoul[5] |
Hoa | Liên kiều |
Font | Seoul fonts (Seoul Sông Hán và Seoul Namsan)[6] |
Linh vật | Giải trãi |
Cây | Bạch quả |
Tổng sản phẩm trên địa bàn (thành phố đặc biệt) | US$384 tỷ[7] |
GRDP bình quân đầu người danh nghĩa (thành phố đặc biệt) | US$39,558[7] |
Trang web | seoul |
Seoul | |
"Seoul" trong hangul | |
Hangul | |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Seoul |
McCune–Reischauer | Sŏul |
Thành phố Đặc biệt Seoul | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Seoul Teukbyeolsi |
McCune–Reischauer | Sŏul T'ŭkpyŏlsi |
Thành phố cách biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 50 km về phía nam, là khu vực chính của vùng thủ đô Seoul, có dân số là 26 triệu người (2020).[8] Thành phố trở thành thủ đô của chính thể Đệ Nhất Đại Hàn Dân Quốc sau khi chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào năm 1948. Seoul ngày nay là một trong những thành phố lớn nhất thế giới theo dân số[9] và kết nối số.[10]
Năm 2020, Seoul ghi nhận hơn 24,3 triệu phương tiện cơ giới được đăng ký,[11] đây là nguyên nhân khiến cho tình trạng kẹt xe xảy ra thường xuyên. Trong những năm gần đây, chính quyền thành phố đã áp dụng nhiều biện pháp để làm sạch nước và không khí đang bị ô nhiễm, sự phục hồi của suối Cheonggyecheon là thành quả tiêu biểu của nhiều dự án làm đẹp đô thị lớn.[12]