![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Emperor_Theophilos_Chronicle_of_John_Skylitzes.jpg/640px-Emperor_Theophilos_Chronicle_of_John_Skylitzes.jpg&w=640&q=50)
Theophilos (hoàng đế)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Theophilos (tiếng Hy Lạp: Θεόφιλος; 813 – 20 tháng 1, 842) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 829 cho đến khi ông qua đời năm 842. Ông là vị hoàng đế thứ hai của triều đại Amoria và là vị hoàng đế cuối cùng ủng hộ bài trừ thánh tượng.[1] Đích thân Theophilos ngự giá thân chinh thảo phạt người Ả Rập trong suốt phần đời còn lại của mình bắt đầu từ năm 831.
Thông tin Nhanh Tại vị, Tiền nhiệm ...
Theophilos | |
---|---|
Hoàng đế của Đế quốc Đông La Mã | |
![]() Theophilos trong quyển Biên niên sử của Ioannes Scylitzes | |
Tại vị | 2 tháng 10, 829 – 20 tháng 1, 842 |
Tiền nhiệm | Mikhael II |
Kế nhiệm | Mikhael III |
Thông tin chung | |
Sinh | 813 {{{nơi sinh}}} |
Mất | 20 tháng 1, 842 (28 tuổi) |
Hậu duệ | Konstantinos, Mikhael III, Maria, Thekla, Anna, Anastasia, Pulcheria |
Hoàng tộc | Nhà Phrygia |
Thân phụ | Mikhael II |
Thân mẫu | Thekla |
Đóng