![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Supreme_Patriarch_Tep_Vong.jpg/640px-Supreme_Patriarch_Tep_Vong.jpg&w=640&q=50)
Tep Vong
Đức tăng thống Campuchia -VI / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tep Vong (tiếng Campuchia: ទេព វង្ស; phát âm tiếng Việt như là: Tép-vông, tước hiệu Samdech Preah Agga Mahā Sangharājā Dhipati; 12 tháng 1 năm 1932 – 26 tháng 2 năm 2024) là Đức Tăng Thống thứ VI của hệ phái Mahānikāya Vương quốc Campuchia. Đức Tăng thống Tép-vông được biết đến với vai trò tái lập chế độ quân chủ Campuchia sau thời kỳ Pol Pot và sự liên minh với các nhà lãnh đạo chính trị từ những năm 1980[1].
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Supreme_Patriarch_Tep_Vong.jpg/640px-Supreme_Patriarch_Tep_Vong.jpg)
Thông tin Nhanh tep vong ទេព វង្ស, Pháp danh ...
tep vong ទេព វង្ស | |
---|---|
![]() | |
Pháp danh | Budhasara |
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Trường phái | Nam tông |
Tông phái | Mahānikāya |
Xuất gia | 1952 |
Đại tăng vương Campuchia | |
Nhiệm kỳ | |
2006 – 2024 | |
Tăng vương Mahā Nikāya Campuchia | |
Nhiệm kỳ | |
1991 – 2006 | |
Tiền nhiệm | Hout Tat |
Kế nhiệm | bản thân (Với tư cách Đại tăng vương) |
Viện chủ Chùa Ounalom | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | (1932-01-12)12 tháng 1 năm 1932 |
Nơi sinh | Âp Tropeang Chouk, xã Chrev, huyện Siem Reap, Siem Reap, Liên bang Đông Dương |
Mất | |
Ngày mất | 26 tháng 2 năm 2024(2024-02-26) (92 tuổi) |
Nơi mất | Phnôm Pênh |
Giới tính | nam |
Thân quyến | |
Tep | |
Bich At | |
Nghề nghiệp | tu sĩ |
Quốc tịch | ![]() |
![]() | |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Đóng
![]() |
Bài viết này có chứa chữ Khmer. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì ký tự Khmer. |