Tarsius tarsier
loài động vật có vú / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tarsius tarsier (Spectral Tarsier,hay còn gọi là Tarsius spectrum)là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777.[2] Chúng được tìm thấy trên đảo Selayar,Indonesia và không có ngón chân dính giống loài Philippine Tarsier hay Horsfield’s Tarsier.Phạm vi của loài này từng bao gồm cả quần thể ở phía Tây Nam Sulawesi gần đó,nhưng sau đó quần thể này đã được phân loại thành 1 loài riêng biệt,Tarsius furcus.Một vài nghiên cứu gần đây được công bố về việc phân loại và tách Spectral tarsier thành một loài riêng biệt,Gursky’s spectral tarsier.
Thông tin Nhanh Tarsius tarsier, Tình trạng bảo tồn ...
Tarsius tarsier | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Tarsiidae |
Chi (genus) | Tarsius |
Loài (species) | T. tarsier |
Danh pháp hai phần | |
Tarsius tarsier (Erxleben, 1777) Synonyms and range commented out since they need to be modified for the restriction of this species' range, and the split of the remaining populations into other species[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Đóng