Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)
Cấp tỉnh của Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tỉnh của Việt Nam Cộng hòa là đơn vị hành chính lớn nhất dưới cấp Quốc gia. Dưới cấp tỉnh là quận, không phân biệt đô thị hay nông thôn.
Thông tin Nhanh Thể loại, Vị trí ...
Tỉnh của Việt Nam Cộng hòa | |
---|---|
Còn gọi là: Tỉnh | |
Thể loại |
|
Vị trí | Việt Nam Cộng hòa |
Thành lập | 1955 |
Bãi bỏ | 30 tháng 4 năm 1975 |
Số lượng còn tồn tại | 35 tỉnh (năm 1955) 49 tỉnh (năm 1964) 44 tỉnh (năm 1974) |
Dân số | 25.155 (Quảng Đức) – 1.332.872 (Đô thành Sài Gòn) |
Diện tích | 4.074 dặm vuông Anh (10.552 km2) (Darlac) – 22 dặm vuông Anh (58 km2) (Đô thành Sài Gòn) |
Đơn vị hành chính thấp hơn | Quận, xã |
Đóng
Vào thời Đệ Nhất Cộng hòa, Chính phủ còn dùng đơn vị Trung phần và Nam phần về mặt pháp lý và lập bốn Tòa Đại biểu Chính phủ đặt tại các thành phố và thị xã trung tâm của bốn khu vực:
- Cao nguyên Trung phần (Đà Lạt)
- Duyên hải Trung phần[1] (Huế)
- Miền Đông Nam phần (Sài Gòn)
- Miền Tây Nam phần (Cần Thơ).
Sau năm 1963 thì hai danh từ Trung phần và Nam phần chỉ ấn định địa lý.