Tấn Huệ Đế
hoàng đế của triều đại Kim từ 290 đến 307 / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông không có năng lực cai trị và thời gian ông ở ngôi đã xảy ra Loạn Bát vương làm nhà Tây Tấn suy yếu trầm trọng rồi diệt vong.
Thông tin Nhanh Tấn Huệ Đế 晋惠帝, Hoàng đế Đại Tấn ...
Tấn Huệ Đế 晋惠帝 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||
Tấn Huệ Đế (phải) và Giả hoàng hậu (trái) | |||||||||
Hoàng đế Đại Tấn | |||||||||
Trị vì lần đầu | 16 tháng 5 năm 290 – 3 tháng 2 năm 301 (10 năm, 263 ngày) | ||||||||
Tiền nhiệm | Tấn Vũ Đế | ||||||||
Kế nhiệm | Tấn Kiến Thủy Đế | ||||||||
Trị vì lần hai | 1 tháng 6 năm 301 – 8 tháng 1 năm 307 (5 năm, 221 ngày) | ||||||||
Tiền nhiệm | Tấn Kiến Thủy Đế | ||||||||
Kế nhiệm | Tấn Hoài Đế | ||||||||
Thái thượng hoàng Đại Tấn | |||||||||
Tại vị | 3 tháng 2 năm 301 – 1 tháng 6 năm 301 (118 ngày) | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 259 {{{nơi sinh}}} | ||||||||
Mất | 8 tháng 1 năm 307(307-01-08) (47–48 tuổi) Trung Quốc | ||||||||
An táng | Lăng Thái Dương | ||||||||
Hoàng hậu | Giả Nam Phong Dương Hiến Dung | ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Tây Tấn | ||||||||
Thân phụ | Tấn Vũ Đế | ||||||||
Thân mẫu | Dương Diễm |
Đóng