![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/86/Ko-hyoteki_class_submarine.jpg/640px-Ko-hyoteki_class_submarine.jpg&w=640&q=50)
Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki (甲標的, Kō-hyōteki), hay tàu ngầm Kōryū (蛟竜) là tàu ngầm loại nhỏ được Nhật Bản sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Chúng có số trên thân tàu nhưng không có tên. Các số trên thân tàu có liên hệ với tên của tàu ngầm mang chúng. Ví dụ như các tàu được mang bởi tàu ngầm イ -16 (I-16) sẽ có số giống thế với chữ bắt đầu bằng "HA".
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki bị mắc cạn trên bờ biển Oahu sau trận Trân Châu cảng tháng 12 năm 1941 | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Bên khai thác |
![]() |
Hoàn thành | 50 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu ngầm loại nhỏ |
Trọng tải choán nước | 46 tấn khi lặn |
Chiều dài | 23,9 m |
Sườn ngang | 1,8 m |
Chiều cao | 3 m |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa |
|
Độ sâu thử nghiệm | 30 m |
Thủy thủ đoàn tối đa | 1 hoa tiêu và 1 thủy thủ |
Vũ khí |
|
Ghi chú | Độ dằn tàu: 2.670 kg với 534 thanh dằn mỗi thanh 5 kg |
Đóng