![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Fe%2528H2O%25296SO4.png/640px-Fe%2528H2O%25296SO4.png&w=640&q=50)
Sắt(II) sulfat
hợp chất hóa học / From Wikipedia, the free encyclopedia
Sắt(II) sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4·xH2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (x = 7) nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị x khác nhau. Muối ngậm nước này được sử dụng trong y tế để điều trị chứng thiếu sắt, và cũng cho các ứng dụng công nghiệp. Được biết đến từ thời cổ đại với cái tên coppera và vitriol xanh lá cây, muối ngậm 7 phân tử nước với màu lục lam nhạt là dạng phổ biến nhất của hợp chất này. Tất cả sắt(II) sunfat hòa tan trong nước để tạo ra cùng một aquo phức [Fe(H2O)6]2+, có mô hình hình học phân tử bát diện và thuận từ. Tên copperas có từ thời đồng(II) sunfat được gọi là coppera xanh, và có lẽ tương tự, sắt(II) và kẽm sunfat được biết đến tương ứng là coppera màu xanh lá cây và coppera trắng.[14]
Sắt(II) sunfat | |
---|---|
![]() Cấu trúc khung phân tử của sắt(II) sunfat ngậm 6 nước | |
![]() Cấu trúc 3D phân tử của sắt(II) sunfat khan | |
Danh pháp IUPAC | Sắt(II) sulfate |
Tên khác | Ferơ sunfat, vitriol xanh lục, vitriol sắt, Copperas, Melanterit, Szomolnokit |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7720-78-7 |
PubChem | 24393 |
ChEBI | 75832 |
ChEMBL | 1200830 |
Số RTECS | NO8500000 (khan) NO8510000 (7 nước) |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | 22804 |
UNII | 2IDP3X9OUD |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeSO4 |
Khối lượng mol | 151,9106 g/mol (khan) 169,92588 g/mol (1 nước) 223,97172 g/mol (4 nước) 241,987 g/mol (5 nước) 260,00228 g/mol (6 nước) 278,01756 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | tinh thể không màu (khan) tinh thể vàng nhạt (1 nước) tinh thể lục lam sáng (7 nước) |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 3,65 g/cm³ (khan) 3 g/cm³ (1 nước) 2,15 g/cm³ (5 nước)[1] 1,934 g/cm³ (6 nước)[2] 1,895 g/cm³ (7 nước)[3] |
Điểm nóng chảy | 680 °C (953 K; 1.256 °F) (khan, phân hủy)[4] 300 °C (572 °F; 573 K) (1 nước, phân hủy) 60–64 °C (140–147 °F; 333–337 K) (7 nước, phân hủy)[3][5] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 1 nước: 44,69 g/100mL (77 ℃) 35,97 g/100mL (90,1 ℃) 7 nước: 15,65 g/100mL (0 ℃) 20,5 g/100mL (10 ℃) 29,51 g/100mL (25 ℃) 39,89 g/100mL (40,1 ℃) 51,35g/100mL (54 ℃)[6] |
Độ hòa tan | tan ít trong cồn tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
Độ hòa tan trong etylen glycol | 6,4 g/100 g (20 ℃)[4] |
Áp suất hơi | 1,95 kPa (7 nước)[7] |
MagSus | 1,24×10−2 cm³/mol (khan) 1,05×10−2 cm³/mol (1 nước) 1,12×10−2 cm³/mol (7 nước)[3] +10200×10−6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,591 (1 nước)[8] 1,526–1,528 (21 ℃, 4 nước)[9] 1,513–1,515 (5 nước)[1] 1,468 (6 nước)[2] 1,471 (7 nước)[10] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi, oP24 (khan)[11] Đơn nghiêng, mS36 (1 nước)[8] Đơn nghiêng, mP72 (4 nước)[9] Ba nghiêng, aP42 (5 nước)[1] Đơn nghiêng, mS192 (6 nước)[2] Đơn nghiêng, mP108 (7 nước)[3][10] |
Nhóm không gian | Pnma, No. 62 (khan) [11] C2/c, No. 15 (1 và 6 nước)[2][8] P21/n, No. 14 (4 nước)[9] P1, No. 2 (5 nước)[1] P21/c, No. 14 (7 nước)[10] |
Hằng số mạng | a = 8,704(2) Å, b = 6,801(3) Å, c = 4,786(8) Å (293 K, khan)[11] |
Tọa độ | Bát diện (Fe2+) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -928,4 kJ/mol (khan)[3] -3016 kJ/mol (7 nước)[12] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 107,5 J/mol·K (khan)[3] 409,1 J/mol·K (7 nước)[12] |
Nhiệt dung | 100,6 J/mol·K (khan)[3] 394,5 J/mol·K (7 nước)[12] |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
LD50 | 237 mg/kg (đường miệng, chuột)[5] |
REL | TWA 1 mg/m³[13] |
Ký hiệu GHS | ![]() |
Báo hiệu GHS | Cảnh báo |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H315, H319[7] |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P305+P351+P338[7] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(II) selenat Sắt(II) telurat |
Cation khác | Coban(II) sunfat Đồng(II) sunfat Mangan(II) sunfat Niken(II) sunfat |
Hợp chất liên quan | Sắt(III) sunfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hợp chất này có trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết cho một hệ thống y tế cơ bản.[15]