![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/00/Si3N4ceramics2.jpg/640px-Si3N4ceramics2.jpg&w=640&q=50)
Silic nitride
From Wikipedia, the free encyclopedia
Silic nitride là một hợp chất hóa học vộ cơ, có thành phần chính gồm hai nguyên tố silic và nitơ. Si3N4 là chất ổn định nhiệt động nhất của các hợp chất silic nitride. Do đó, Si3N4 chính là chất xúc tác thương mại quan trọng nhất của nhóm hợp chất này.[3] Hợp chất này thường được hiểu là những gì đang được đề cập tới với thuật ngữ "silic nitride". Hợp chất tồn tại với dạng một chất rắn trắng, điểm nóng chảy cao và tương đối trơ về mặt hóa học, bị tấn công bởi HF pha loãng và H2SO4 nóng. Nó có độ cứng cao (8,5 trên thang mohs).
Thông tin Nhanh Tên khác, Nhận dạng ...
Silic nitride | |
---|---|
![]() | |
Tên khác | Nierite |
Nhận dạng | |
Số CAS | 12033-89-5 |
PubChem | 3084099 |
Số EINECS | 234-796-8 |
MeSH | Silicon+nitride |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Si3N4 |
Bề ngoài | Chất bột màu xám, không mùi[1] |
Khối lượng riêng | 3.17 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 1.900 °C (2.170 K; 3.450 °F)[1] (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan[1] |
Chiết suất (nD) | 2.016[2] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng