Serge Gnabry
cầu thủ bóng đá người Đức / From Wikipedia, the free encyclopedia
Serge David Gnabry (tiếng Đức: [gɐˈnabʁiː];[4] tiếng Pháp: [ɲabʁi]; sinh ngày 14 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiên vệ cánh cho câu lạc bộ Bayern Munich và đội tuyển quốc gia Đức. Gnabry khởi nghiệp chơi bóng tại Anh cùng câu lạc bộ Arsenal ở giải Ngoại hạng Anh và có trận đá chuyên nghiệp đầu tiên vào tháng 9 năm 2012. Sau đó anh được đem cho mượn ngắn hạn tới West Bromwich Albion trước khi trở về Đức để đầu quân cho Werder Bremen vào năm 2016. Năm 2017, anh ký hợp đồng gia nhập Bayern München rồi được đem cho mượn tới Hoffenheim ở mùa bóng 2017–18. Mùa 2018–19, tức mùa bóng đầu tiên mà anh khoác áo Bayern, anh đã đoạt danh hiệu Bundesliga 2018–19 và được vinh danh là Cầu thủ hay nhất mùa giải. Ở mùa bóng kế tiếp, anh ghi tới 23 bàn thắng, góp công giúp Bayern giành cú ăn ba danh hiệu, tức giành được Bundesliga, DFB-Pokal và UEFA Champions League. Sau khi thi đấu cho tuyển Đức ở nhiều cấp độ đội trẻ, Gnabry có trận thi đấu quốc tế đầu tiên vào tháng 11 năm 2016 trong trận đấu thuộc khuôn khổ vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 đối đầu San Marino. Anh đã lập một cú hat-trick giúp tuyển Đức thắng đậm 8–0.
Gnabry với Đức năm 2019 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Serge David Gnabry[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 14 tháng 7, 1995 (29 tuổi)[2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Stuttgart, Đức | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,76 m[3] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayern München | ||||||||||||||||
Số áo | 7 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1999–2000 | TSV Weissach | ||||||||||||||||
2000–2001 | TSF Ditzingen | ||||||||||||||||
2001–2003 | GSV Hemmingen | ||||||||||||||||
2003–2005 | SpVgg Feuerbach | ||||||||||||||||
2005–2006 | Stuttgarter Kickers | ||||||||||||||||
2006–2011 | VfB Stuttgart | ||||||||||||||||
2011–2012 | Arsenal | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012–2016 | Arsenal | 10 | (1) | ||||||||||||||
2015–2016 | → West Bromwich Albion (cho mượn) | 1 | (0) | ||||||||||||||
2016–2017 | Werder Bremen | 27 | (11) | ||||||||||||||
2017– | Bayern München | 88 | (32) | ||||||||||||||
2017–2018 | → 1899 Hoffenheim (cho mượn) | 22 | (10) | ||||||||||||||
2017–2018 | → 1899 Hoffenheim II (cho mượn) | 1 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010–2011 | U16 Đức | 5 | (1) | ||||||||||||||
2011–2012 | U17 Đức | 12 | (3) | ||||||||||||||
2013 | U18 Đức | 2 | (3) | ||||||||||||||
2013 | U19 Đức | 5 | (3) | ||||||||||||||
2015–2017 | U21 Đức | 16 | (4) | ||||||||||||||
2016 | Olympic Đức | 6 | (6) | ||||||||||||||
2016– | Đức | 45 | (22) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:18, 22 tháng 5 năm 2021 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:00, 21 tháng 11 năm 2023 (UTC) |