Saturday Night Fever: The Original Movie Sound Track là một album nhạc phim của bộ phim Saturday Night Fever (1977) do John Travolta thủ vai chính. Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 11 năm 1977, với phần lớn những bài hát được sáng tác và trình diễn bởi the Bee Gees.
Thông tin Nhanh Saturday Night Fever: The Original Movie Sound Track, Album soundtrack của Bee Gees & nhiều nghệ sĩ ...
Saturday Night Fever: The Original Movie Sound Track |
---|
|
Album soundtrack của Bee Gees & nhiều nghệ sĩ |
---|
Phát hành | 15 tháng 11 năm 1977 (1977-11-15) |
---|
Thu âm | 1975–1977 |
---|
Thể loại | Disco |
---|
Thời lượng | 75:54 |
---|
Hãng đĩa | RSO, Polydor, Reprise |
---|
Sản xuất | Bill Oakes (Music Supervisor) |
---|
Thứ tự Bee Gees |
---|
Here at Last... Bee Gees... Live (1977) |
Saturday Night Fever: The Original Movie Sound Track (1977) |
Spirits Having Flown (1979) |
|
|
Đĩa đơn từ Saturday Night Fever: The Original Movie Sound Track |
---|
|
|
Đóng
Với thành công đột phá của bộ phim, nó cũng gặt hái những thành công tương tự, trở thành album nhạc phim bán chạy nhất mọi thời đại (kỉ lục này sau đó đã bị vượt qua bởi album nhạc phim The Bodyguard của Whitney Houston).[1] Saturday Night Fever còn tạo nên những tác động văn hóa to lớn tại Hoa Kỳ. Nó được chứng nhận 15 đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, công nhận 15 triệu bản album đã được tiêu thụ tại đây.[2] Album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 và trụ vững ở vị trí này trong 24 tuần liên tiếp, từ tháng 1 đến tháng 7 năm 1978 và tồn tại trên bảng xếp hạng đến tháng 3 năm 1980, kéo dài 120 tuần. Tại Vương quốc Anh, album giành 18 tuần liên tiếp ở vị trí số một. Nhạc phim được xem là đại diện tiêu biểu cho kỷ nguyên thống trị của nhạc disco ở hai bờ Đại Tây Dương và trên phương diện quốc tế.[3]
Saturday Night Fever giành giải Grammy cho Album của năm,[4] và là album disco duy nhất làm được điều này, cũng như là album nhạc phim thứ ba nhận được vinh dự trên (cùng với The Bodyguard và nhạc phim O Brother, Where Art Thou?). Năm 2012, nó được xếp ở vị trí thứ 132 trong danh sách 500 album vĩ đại nhất mọi thời đại của tạp chí Rolling Stone. Năm 2003, VH1 gọi nó là album vĩ đại thứ 57 của mọi thời đại, và nó xếp thứ 50 trong một cuộc khảo sát của kênh truyền hình Anh Channel 4 năm 2005 để chọn ra 100 album vĩ đại nhất mọi thời đại. Pitchfork Media đã liệt kê Saturday Night Fever như là album xuất sắc thứ 34 của thập niên 1970. Album còn được lưu giữ vào Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ như là "một nét văn hóa quan trọng".[5]
Giải Grammy
Thêm thông tin Năm, Đề cử cho ...
Đóng
Giải thưởng âm nhạc Mỹ
Thêm thông tin Năm, Đề cử cho ...
Năm |
Đề cử cho |
Giải thưởng |
Kết quả |
1979 | Saturday Night Fever | Album Soul/R&B được yêu thích nhất | Đoạt giải |
Đóng
Thêm thông tin Mặt A, STT ...
|
|
1. | "Stayin' Alive" (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Bee Gees, Albhy Galuten, Karl Richardson | 4:45 |
---|
2. | "How Deep Is Your Love" (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Bee Gees, Albhy Galuten, Karl Richardson | 4:05 |
---|
3. | "Night Fever" (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Bee Gees, Albhy Galuten, Karl Richardson | 3:32 |
---|
4. | "More Than a Woman" (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Bee Gees, Albhy Galuten, Karl Richardson | 3:18 |
---|
5. | "If I Can't Have You" (Yvonne Elliman) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Freddie Perren | 3:00 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Mặt B, STT ...
|
|
6. | "A Fifth of Beethoven" (Walter Murphy) | Murphy (dựa trên Bản giao hưởng số 5 của Beethoven) | Thomas J. Valentino | 3:03 |
---|
7. | "More Than a Woman" (Tavares) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Perren | 3:17 |
---|
8. | "Manhattan Skyline" (David Shire) | Shire | Shire & Bill Oakes | 4:45 |
---|
9. | "Calypso Breakdown" (Ralph MacDonald) | William Eaton | | 7:51 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Mặt C, STT ...
|
|
10. | "Night on Disco Mountain" (David Shire) | Modest Mussorgsky (arranged by Shire) | Shire & Oakes | 5:13 |
---|
11. | "Open Sesame" (Kool & the Gang) | Robert Bell | Kool & the Gang | 4:01 |
---|
12. | "Jive Talkin' " (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Arif Mardin | 3:44 |
---|
13. | "You Should Be Dancing" (Bee Gees) | Barry Gibb, Robin Gibb & Maurice Gibb | Bee Gees, Albhy Galuten, Karl Richardson | 4:14 |
---|
14. | "Boogie Shoes" (KC and the Sunshine Band) | Harry Wayne Casey & Richard Finch | Casey & Richard Finch | 2:17 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Mặt D, STT ...
|
|
15. | "Salsation" (David Shire) | Shire | Shire & Oakes | 3:51 |
---|
16. | "K-Jee" (MFSB) | Charlie Hearndon & Harvey Fuqua | Bobby Martin & Broadway Eddie | 4:13 |
---|
17. | "Disco Inferno" (The Trammps) | Leroy Green & Ron Kersey | Kersey | 10:51 |
---|
Tổng thời lượng: | 1:15:54 |
---|
Đóng
Những bài hát thu âm bổ sung cho phim nhưng không được sử dụng
- "Emotion" bởi Samantha Sang
- "You Stepped Into My Life" bởi Bee Gees
- "If I Can't Have You" bởi Bee Gees
- "(Our Love) Don't Throw It All Away" bởi Bee Gees
- "Warm Ride" bởi Bee Gees
Thêm thông tin Bảng xếp hạng, Vị trí cao nhất ...
Xếp hạng thập niên
Bảng xếp hạng (1970–79) |
Vị trí |
Japanese Albums Chart[14] |
9 |
UK Albums Chart[21] |
5 |
|
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (1978) |
Vị trí |
Australian Albums Chart[8] |
1 |
Austrian Albums Chart[22] |
1 |
Canadian Albums Chart[23] |
1 |
Dutch Albums Chart[24] |
1 |
French Albums Chart[25] |
7 |
Italian Albums Chart[13] |
1 |
Japanese Albums Chart[26] |
3 |
UK Albums Chart[21] |
1 |
U.S. Billboard 200[27] |
1 |
West German Albums Chart[28] |
1 |
Bảng xếp hạng (1979) |
Vị trí |
U.S. Billboard 200[29] |
27 |
Xếp hạng mọi thời đại
Bảng xếp hạng |
Vị trí |
US Billboard 200[30] |
43 |
|
Đóng
Thêm thông tin Quốc gia, Chứng nhận ...
Đóng
“GRAMMY.com”. GRAMMY.com. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992. St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. 2006. ISBN 4-87131-077-9.