Rod Laver
From Wikipedia, the free encyclopedia
Rodney George "Rod" Laver (sinh 9 tháng 8 năm 1938, tại Rockhampton, Australia) là cựu vận động viện quần vợt của Úc. Rod Laver là một trong những tay vợt thành công nhất trong lịch sử quần vợt; ông thường được sắp hạng rất cao mỗi khi người ta nói tới những tay vợt hay nhất trong lịch sử. Ông và Don Budge là hai tay vợt nam duy nhất đã thắng "Grand Slam", nghĩa là thắng cả bốn giải Úc, Pháp, Wimbledon (Anh), và Mỹ cùng một năm. Don Budge thắng Grand Slam năm 1938; Rod Laver thắng Grand Slam 2 lần: lần đầu năm 1962 với tư cách nghiệp dư (tài tử) và năm 1969 với tư cách chuyên nghiệp. Ông có biệt hiệu là "Mũi Tên Lửa" (The Rocket). Không rõ vì sao có tên này, có 2 giả thuyết: vì ông chạy rất nhanh, vì ông có cú rờ ve một tay(one-handed backhand) thần sầu quỷ khốc. Tuy nhiên khi hỏi chính ông thì ông giải thích rằng lúc ông còn nhỏ vì ông lười chạy nên huấn luyện viên nổi tiếng của Úc thời ấy là Harry Hopman đặt tên "Mũi Tên Lửa" để ghẹo ông.
Rod Laver trong giải Top Tennis Tournament ở Amsterdam vào tháng 5 năm 1969 | |
Tên đầy đủ | Rodney George Laver |
---|---|
Quốc tịch | Australia |
Nơi cư trú | Carlsbad, California, U.S. |
Sinh | 9 tháng 8, 1938 (85 tuổi) Rockhampton, Queensland, Australia |
Chiều cao | 173 cm (5 ft 8 in)[1] |
Lên chuyên nghiệp | 1963 (du đấu nghiệp dư từ 1956) |
Giải nghệ | 1979 |
Tay thuận | tay trái (trái 1 tay) |
Tiền thưởng | US$1,565,413 |
Int. Tennis HOF | 1981 (trang thành viên) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 1473–407 (78.35%) trước kỷ nguyên mở và trong kỷ nguyên mở[2] |
Số danh hiệu | 200 (78 theo liệt kê của ATP) |
Thứ hạng cao nhất | No. 1 (1961, Lance Tingay)[3] |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1960, 1962, 1969) |
Pháp mở rộng | W (1962, 1969) |
Wimbledon | W (1961, 1962, 1968, 1969) |
Mỹ Mở rộng | W (1962, 1969) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | RR – 2nd (1970) |
WCT Finals | F (1971, 1972) |
Các giải chuyên nghiệp lớn | |
US Pro | W (1964, 1966, 1967) |
Wembley Pro | W (1964, 1965, 1966, 1967) |
French Pro | W (1967) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 235–77 (75.32%)[lower-alpha 1] |
Số danh hiệu | 28[lower-alpha 1] |
Thứ hạng cao nhất | No. 11 (per ATP) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1959, 1960, 1961, 1969) |
Pháp Mở rộng | W (1961) |
Wimbledon | W (1970) |
Mỹ Mở rộng | F (1960, 1970, 1973) |
Đôi nam nữ | |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Úc Mở rộng | F (1959) |
Pháp Mở rộng | W (1961) |
Wimbledon | W (1959, 1960) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | W (1959, 1960, 1961, 1962, 1973) |