![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Robin_Ammerlaan_%2528NED%2529.jpg/640px-Robin_Ammerlaan_%2528NED%2529.jpg&w=640&q=50)
Robin Ammerlaan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Robin Ammerlaan (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1968 tại Den Haag)[1][2] là một tay vợt xe lăn chuyên nghiệp, cựu số một thế giới về thể loại đánh đơn và đôi. Ammerlaan cũng là nhà vô địch của nhiều danh hiệu Grand Slam kể từ năm 2000. Mặt sân ưa thích của anh là thảm, thuận tay phải, và anh là huấn luyện viên của Gert Bolk. Xe lăn của anh được Invacare sản xuất. Ammerlaan hiện đang sinh sống ở Elen, Bỉ. Anh đã kết thúc sự nghiệp chuyên nghiệp của mình vào năm 2012 sau Paralympic London 2012.[3]
Thông tin Nhanh Quốc tịch, Nơi cư trú ...
![]() Ammerlaan tại Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2011 | |||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Hà Lan | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Elen, Bỉ | ||||||||||||||||||||
Sinh | 26 tháng 2, 1968 (56 tuổi) The Hague, Hà Lan | ||||||||||||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1998 | ||||||||||||||||||||
Giải nghệ | 2012 | ||||||||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải | ||||||||||||||||||||
Trang chủ | www.robinammerlaan.nl | ||||||||||||||||||||
Đánh đơn | |||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 676-142 | ||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (29 tháng 7 năm 2002) | ||||||||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | Vô địch (2002) | ||||||||||||||||||||
Pháp mở rộng | Chung kết (2007, 2008) | ||||||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | Vô địch (2005, 2006) | ||||||||||||||||||||
Masters | Vô địch (1999, 2000, 2003, 2005, 2006, 2007) | ||||||||||||||||||||
Paralympic | ![]() | ||||||||||||||||||||
Đánh đôi | |||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 547-130 | ||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 88 | ||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (29 tháng 3 năm 2004) | ||||||||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | Vô địch (2004, 2005, 2007, 2009, 2012) | ||||||||||||||||||||
Pháp Mở rộng | Chung kết (2008, 2009) | ||||||||||||||||||||
Wimbledon | Vô địch (2007, 2008, 2010) | ||||||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | Vô địch (2005, 2006) | ||||||||||||||||||||
Masters Đôi | Chung kết (2000, 2010) | ||||||||||||||||||||
Paralympic | ![]() | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng