![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Rhinophrynus_dorsalis.jpg/640px-Rhinophrynus_dorsalis.jpg&w=640&q=50)
Rhinophrynus dorsalis
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cóc đào hang Mexico (tên khoa học Rhinophrynus dorsalis) là loài duy nhất còn sinh tồn trong chi Rhinophrynus và họ Rhinophrynidae. Loài cóc này sinh sống ở miền nam Texas qua Mexico, Guatemala, Honduras và El Salvador đến Nicaragua và Costa Rica. Họ cóc này đã từng phổ biến rộng rãi hơn, bao gồm các loài khác nhau, phân bố xa về phía bắc Canada, nhưng đã biến mất trong thế Oligocen.[2]
Thông tin Nhanh Cóc đào hang Mexico, Tình trạng bảo tồn ...
Cóc đào hang Mexico | |
---|---|
![]() Cóc non | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Phân bộ (subordo) | Mesobatrachia |
Họ (familia) | Rhinophrynidae Günther, 1859 |
Chi (genus) | Rhinophrynus Duméril & Bibron, 1841 |
Loài (species) | R. dorsalis |
Danh pháp hai phần | |
Rhinophrynus dorsalis Duméril & Bibron, 1841 | |
Phân bố của R. dorsalis (màu đen) |
Đóng
Tên khoa học của nó mang ý nghĩa là ‘cóc mũi’, từ rhino- (ῥῑνο-), dạng kết hợp của từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại rhis (ῥίς, ‘mũi’) và phrunē (φρύνη, ‘cóc’).[3]