From Wikipedia, the free encyclopedia
"Ái quốc ca Đế quốc Đại Hàn" (Tiếng Triều Tiên: 대한제국 애국가; Hanja: 大韓帝國愛國歌, tạm dịch "Bài hát yêu nước của Đế quốc Đại Hàn vĩ đại") là quốc ca của Đế quốc Đại Hàn, được sử dụng vào đầu thế kỷ 20. Đây là quốc ca đầu tiên của một nhà nước Triều Tiên thống nhất và cho đến nay là cuối cùng.
Lời gốc của bài quốc ca | |
Quốc ca của Đế quốc Đại Hàn | |
Tên khác | Quốc ca Đế quốc Đại Hàn |
---|---|
Lời | Min Young Hwan, 1902[1] |
Nhạc | Franz Eckert, 1902 |
Được chấp nhận | 1902 |
Mẫu âm thanh | |
"Ái quốc ca" |
Quốc ca lần đầu tiên được Hoàng đế Cao Tông đưa vào năm 1901 và trình lên triều đình Đại Hàn vào ngày 1 tháng 7 năm 1902, bởi nhà soạn nhạc người Đức Franz Eckert, người là giám đốc ban nhạc quân đội của Đế quốc Đại Hàn vào thời điểm đó.[2] Nó được xuất bản ở Đức bằng năm thứ tiếng khác nhau (tiếng Hàn, tiếng Đức, tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Pháp) và được trình diễn lần đầu tiên vào ngày 9 tháng 9 năm 1902, để mừng ngày sinh của Hoàng đế Cao Tông.[2]
Tuy nhiên, sự sụp đổ sắp xảy ra đối với nền độc lập của Đế quốc Đại Hàn, có nghĩa là quốc ca không được ban hành rộng rãi hoặc có sẵn. Với việc ký kết Hiệp ước Eulsa năm 1905, Đế quốc Đại Hàn đã bị biến thành thuộc địa của Đế quốc Nhật Bản và năm 1910 đã bị Nhật Bản sáp nhập hoàn toàn bằng bài "Kimigayo" thay thế bài quốc ca này.
Tiếng Hàn cổ | Tiếng Việt | Tiếng Hàn hiện đại |
---|---|---|
상뎨(上帝)는 우리 황뎨(皇帝)를 도으ᄉᆞ |
Thần thánh, phù hộ hoàng đế của chúng ta, |
하느님, 우리 황제를 도우소서. |
Quốc ca Đế quốc Đại Hàn | |
Hangul | 대한제국 애국가 |
---|---|
Hanja | 大韓帝國愛國歌 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Jeguk Aegukga |
McCune–Reischauer | Taehan Cheguk Aegukka |
Lời bài hát cộng hòa được phát hiện lại vào ngày 13 tháng 8 năm 2004, bởi người phụ trách Lee Dong-guk của Trung tâm Nghệ thuật Seoul.[3] Mẫu vật còn sót lại là một bản sao được lưu giữ bởi Câu lạc bộ người Mỹ gốc Hàn ở Honolulu-Wahiawa và được xuất bản năm 1910 với tựa đề bài thánh ca cũ của Hàn Quốc bằng tiếng Anh và 죠션국가 (quốc ca Đại Hàn) trong tiếng Hàn.[4]
Phát hiện này gây ngạc nhiên ngay cả ở Hàn Quốc, nơi mà sự tồn tại của lời bài hát cộng hòa vẫn chưa được biết đến cho đến lúc đó. Phát hiện này sau đó đã được báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng và từ đó đã được thực hiện bởi nhiều nghệ sĩ Kpop khác nhau. Hawaii là nguồn cho các cuộc điều tra di sản thôn tính tiền Nhật Bản khác nhau của Hàn Quốc kể từ khi nhiều công dân của Đế quốc Đại Hàn di cư đến Hawaii trước khi bị Nhật Bản sáp nhập. Một sự cố gần đây liên quan đến một hậu duệ của Đế quốc Đại Hàn tặng một hộ chiếu gốc 100 năm tuổi rất hiếm do Đế quốc Đại Hàn cấp cho Tổng thống Hàn Quốc Roh Moo-hyun trong chuyến thăm Hawaii.
Lời với hanja được thêm vào | Latinh hóa (Romaja quốc ngữ) | Tiếng Việt | Tiếng Hàn hiện đại | Latinh hóa (Romaja quốc ngữ) |
---|---|---|---|---|
샹뎨(上帝)는 우리 나라를 도으소셔 |
syangdyeneun uri narareul do-eusosyeo |
Thần thánh, phù hộ đất nước ta, |
하느님, 우리나라를 도우소서. |
Haneunim, uri narareul dousoseo |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.