Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Giải phóng quân, cũng được gọi là Quân đội Trung Quốc, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và là một nhánh phụ của Bộ Quốc Phòng . Đây là đội quân thường trực lớn nhất thế giới và bao gồm 5 lực lượng: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên Lửa chiến lược và Chi viện Chiến lược. Trong thời điểm xảy ra chiến tranh thì Cảnh sát Vũ trang sẽ là một nhánh của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa.
Bài viết hay đoạn này có thể chứa nghiên cứu chưa được công bố. |
Thông tin Nhanh Khẩu hiệu, Thành lập ...
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa | |
---|---|
中国人民解放军 | |
Quân kỳ và Quân huy Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa | |
Khẩu hiệu | Vì Nhân dân phục vụ |
Thành lập | 01/08/1927 |
Các nhánh phục vụ | Lục quân Hải quân Không quân Lực lượng Tên lửa Chi viện chiến lược |
Lãnh đạo | |
Lãnh đạo Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Hoa | Tập Cận Bình (Chủ tịch) Thượng tướng Hứa Kỳ Lượng (Phó Chủ tịch) Thượng tướng Trương Hựu Hiệp (Phó Chủ tịch) |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Đô đốc Đổng Quân |
Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp | Thượng tướng Lưu Chấn Lập |
Nhân lực | |
Tuổi nhập ngũ | 18–49 |
Sẵn sàng cho nghĩa vụ quân sự | 385.821.101 nam giới, 15–49 tuổi, 363.789.674 nữ giới, 15–49 tuổi |
Đủ tiêu chuẩn cho nghĩa vụ quân sự | 318.265.016 nam giới, 15–49 tuổi, 300.323.611 nữ giới, 15–49 tuổi |
Đạt tuổi nghĩa vụ quân sự hàng năm | 10.406.544 nam giới, 9.131.990 nữ giới |
Số quân tại ngũ | 2.285.000 chính quy[1] |
Số quân dự bị | 800.000[1] 1.500.000 Vũ cảnh[1] |
Phí tổn | |
Ngân sách | $132 tỷ US(2014)[2] (thứ 2) |
Phần trăm GDP | 1,4% (năm 2014) |
Công nghiệp | |
Nhà cung cấp nội địa | Tập đoàn Công nghiệp vũ khí Trung Hoa (Công ty Công nghiệp phương Bắc) Tập đoàn Trang bị Vũ khí Trung Quốc (Công ty Công nghiệp phương Nam) Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Trung Hoa Tập đoàn Công nghiệp đóng tàu Trung Hoa Tập đoàn Công nghiệp Hàng không Trung Hoa Tập đoàn Công nghiệp và Khoa học Vũ trụ Trung Hoa Tập đoàn Công nghiệp Cơ giới Trung Hoa[3] |
Nhà cung cấp nước ngoài | Ukraine Nga[4][5] |
Xuất khẩu hàng năm | Indonesia Campuchia Malaysia Venezuela Pakistan Bangladesh Singapore Turkmenistan Sudan Eritrea Kyrgyzstan |
Bài viết liên quan | |
Lịch sử | Lịch sử Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Hiện đại hóa của Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Quân hàm | Quân hàm Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Đóng