quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng From Wikipedia, the free encyclopedia
Quân chủng Phòng không – Không quân là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không phận, mặt đất và biển đảo Việt Nam; cứu trợ, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác.
Quân chủng Phòng không - Không quân | |||
---|---|---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |||
Chỉ huy | |||
từ 19 tháng 05, 2023 | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Thành lập | 22 tháng 10 năm 1963 | ||
Phân cấp | Quân chủng (Nhóm 3) | ||
Nhiệm vụ | Bảo vệ vùng trời Việt Nam | ||
Quy mô | 60.000 người | ||
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng | ||
Bộ chỉ huy | Số 171, Trường Chinh, Hà Nội | ||
Hành khúc | |||
| |||
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh biên giới Tây Nam Chiến tranh biên giới phía Bắc | ||
Thành tích | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Huân chương Sao Vàng | ||
Chỉ huy | |||
Tư lệnh | |||
Chính ủy | |||
Tham mưu trưởng | |||
Chỉ huy nổi bật | |||
Quân chủng Phòng không – Không quân đảm nhiệm cả nhiệm vụ của bộ đội phòng không quốc gia và của không quân. Đây là lực lượng nòng cốt quản lý, bảo vệ vùng trời, bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia, bảo vệ nhân dân đồng thời tham gia bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc. Lực lượng Phòng không – Không quân có thể độc lập thực hiện nhiệm vụ hoặc tham gia tác chiến trong đội hình quân binh chủng hợp thành. Quân chủng làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không lục quân và không quân thuộc các quân chủng, binh chủng, ngành khác. Lực lượng không quân vận tải ngoài nhiệm vụ vận chuyển phục vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu còn tham gia các hoạt động cứu trợ thiên tai và phát triển kinh tế.[1]
|
Quân chủng Phòng không – Không quân được tổ chức thành Bộ tư lệnh Quân chủng, các đơn vị chiến đấu; khối bảo đảm; khối nhà trường và các đơn vị kinh tế. Bộ Tư lệnh quân chủng có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh; Chính uỷ và Phó Chính uỷ, các cơ quan đảm nhiệm các mặt công tác quân sự; công tác đảng, công tác chính trị; kỹ thuật; hậu cần và các đơn vị trực thuộc. Quân chủng có các sư đoàn không quân, sư đoàn phòng không và một số đơn vị không quân trực thuộc là các đơn vị chiến đấu chủ yếu.[1]
Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Quân chủng PK – KQ bao gồm:
# | Đơn vị | Ngày thành lập | Tương đương | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Văn phòng Quân chủng | 10 ngày 9 năm 1974
(50 năm, 30 ngày) |
Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | |
2 | Thanh tra Quân chủng | Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
3 | Ủy ban kiểm tra Đảng | Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
4 | Phòng Tài chính | Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
5 | Viện Kiểm sát Quân sự Quân chủng
Viện trưởng: Đại tá Phạm Lâm |
Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
6 | Phòng Điều tra hình sự Quân chủng
Trưởng phòng: Đại tá Phạm Việt Trung Phó trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Đăng Hùng |
Sư đoàn | Số 9, Lê Trọng Tấn, Hà Nội | ||
7 | Bộ Tham mưu
Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Vũ Hồng Sơn Phó Tham mưu trưởng:
|
Quân đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
8 | Cục Chính trị
Chủ nhiệm: Thiếu tướng Hoàng Văn Lâu Phó Chủ nhiệm:
|
Quân đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
9 | Cục Hậu cần
Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Quang Luyến |
Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
10 | Cục Kỹ thuật
Chủ nhiệm: Đại tá Trần Trung Kiên Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Hải Phó Chủ nhiệm:
|
Sư đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
11 | Cục Phòng không Lục quân | Quân đoàn | Số 172, Trường Chinh, Hà Nội | ||
12 | Sư đoàn Phòng không 361[9] (Đoàn Phòng không Hà Nội) |
19 ngày 5 năm 1965
(59 năm, 144 ngày) |
Sư đoàn | 63A Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. | Phụ trách khu vực Hà Nội. |
13 | Sư đoàn Phòng không 363 (Đoàn Phòng không Hải Phòng) |
19 ngày 5 năm 1965
(59 năm, 144 ngày) |
Sư đoàn | Trần Nhân Tông, Nam Sơn, Kiến An, Hải Phòng. | Phụ trách khu vực Hải Phòng và vùng Đồng Bằng Sông Hồng |
14 | Sư đoàn Phòng không 365 (Đoàn Phòng không Hà Bắc) |
23 ngày 6 năm 1966
(58 năm, 109 ngày) |
Sư đoàn | Tân Hưng, Lạng Giang, Bắc Giang. | Phụ trách khu vực Đông Bắc Bộ |
15 | Sư đoàn Phòng không 367[10] (Đoàn Phòng không Thành phố Hồ Chí Minh) |
21 ngày 9 năm 1954
(70 năm, 19 ngày) |
Sư đoàn | 19A Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. | Phụ trách khu vực TP. Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ |
16 | Sư đoàn Phòng không 375[11] (Đoàn Phòng không Đà Nẵng) |
7 ngày 2 năm 1968
(56 năm, 246 ngày) |
Sư đoàn | 224 Lê Trọng Tấn, Cẩm Lệ, Đà Nẵng. | Phụ trách khu vực Đà Nẵng và vùng Trung Trung Bộ |
17 | Sư đoàn Phòng không 377[12] (Đoàn Phòng không Khánh Hòa) |
27 ngày 5 năm 1968
(56 năm, 136 ngày) |
Sư đoàn | Đường Trần Nguyên Hãn, Cam Ranh, Khánh Hòa. | Phụ trách khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên |
18 | Sư đoàn Không quân 371[13] (Đoàn Không quân Thăng Long) |
24 ngày 3 năm 1967
(57 năm, 200 ngày) |
Sư đoàn | Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội. | Phụ trách không phận Bắc Bộ |
19 | Sư đoàn Không quân 372 (Đoàn Không quân Hải Vân) |
30 ngày 10 năm 1975
(48 năm, 346 ngày) |
Sư đoàn | 81 Duy Tân, Hải Châu,Đà Nẵng. | Phụ trách không phận Miền Trung và Tây Nguyên |
20 | Sư đoàn Không quân 370[14] (Đoàn Không quân Biên Hòa) |
30 ngày 10 năm 1975
(48 năm, 346 ngày) |
Sư đoàn | 18D Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. | Phụ trách không phận Nam Bộ |
21 | Lữ đoàn Không quân 918 (Đoàn Không quân Hồng Hà). |
Lữ đoàn | Quận Long Biên, TP Hà Nội | ||
22 | Lữ đoàn Công binh 28 (Đoàn Công binh 19/5) |
Lữ đoàn | Phường Minh Khai, quân Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội | ||
23 | Lữ đoàn Thông tin 26 | Lữ đoàn | 179 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội | ||
24 | Học viện Phòng không - Không quân | Quân đoàn | Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội | ||
25 | Trường Sĩ quan Không quân | Sư đoàn | Cổng 3, đường Biệt Thự Nha Trang, Khánh Hòa | ||
26 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Phòng không - Không quân | Lữ đoàn | Thanh Mai, Thanh Oai, Hà Nội. | ||
27 | Viện Kỹ thuật Phòng không - Không quân[15] | Sư đoàn | 166 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội. | ||
28 | Viện Y học Phòng không - Không quân[16] | Sư đoàn | 225 Trường Chinh, Khương Thượng, Hà Nội | ||
29 | Tổng công ty Xây dựng Công trình Hàng không ACC[17] | Sư đoàn | 178, đường Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
14 đường Lam Sơn, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
||
30 | Công ty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không (ADCC) | Sư đoàn | 180 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội. |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đặng Tính (1920–1973) |
Đại tá | 1962–1971 | Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn (1971–1973) | |
2 | Hoàng Phương (1924–2001) |
Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1982) |
1971–1977 | Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1983–1988) |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đào Đình Luyện (1929–1999) |
Trung tướng (1983) Thượng tướng (1988) |
1977–1980 | Tổng Tham mưu trưởng (1991–1995) | |
2 | Chu Duy Kính
(1930) |
Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1989) |
1980–1987 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô(1989–1997) | |
3 | Phạm Thanh Ngân (1939) |
Trung tướng (1992) Thượng tướng (1999) |
1987–1989 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998–2001) | |
4 | Phạm Tuân (1947) |
Thiếu tướng (1989) Trung tướng (1999) |
1989–1996 | Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (2000–2008) | |
5 | Hán Vĩnh Tưởng (1945) |
Thiếu tướng (1994) Trung tướng (2002) |
1996–1999 | Phó tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không – Không Quân |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Xuân Mậu (1922) |
Thiếu tướng (1979) Trung tướng (1986) |
1977–1980 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương | |
2 | Đinh Phúc Hải (1925–1997) |
Thiếu tướng (1985) | 1980–1989 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không | |
3 | Vũ Trọng Cảnh (1929–2016) |
Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1990) |
1989– 1992 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không | |
4 | Nguyễn Văn Phiệt (1938) |
Thiếu tướng (1990) Trung tướng (1999) |
1992–1999 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Phiệt (1938) |
Trung tướng (1999) | 1999–2001 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân | |
2 | Hán Vĩnh Tưởng (1945) |
Trung tướng (2002) | 2001–12/2004 | Chính ủy Quân chủng | |
3 | Nguyễn Mạnh Hải (1948) |
Thiếu tướng (2004) | 12/2004–10/2005 | Bí thư Đảng ủy, Phó Tư lệnh Chính trị | |
4 | Phương Minh Hòa (1955) |
Trung tướng (2008) Thượng tướng (2015) |
10/2005– 2010 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2015-2016) | |
5 | Nguyễn Văn Thanh (1956) |
Thiếu tướng (2009) Trung tướng (2012) |
2011 - 2016 | ||
6 | Lâm Quang Đại (1962) |
Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
2016 - 2022 | ||
7 | Trần Ngọc Quyến (1969) |
Trung tướng (2023) | 2022 - nay |
Xem bài: Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không – Không quân
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ Phòng không không quân như sauː
Sĩ quan | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp Tướng | Cấp Tá | Cấp Úy | |||||||||
Cấp hiệu trên cầu vai | |||||||||||
Cấp bậc Quân hàm | Thượng tướng | Trung tướng | Thiếu tướng | Đại tá | Thượng tá | Trung tá | Thiếu tá | Đại úy | Thượng úy | Trung úy | Thiếu úy |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Máy bay tiêm kích | ||||||
Sukhoi Su-30 | Nga | Máy bay tiêm kích đa chức năng | Su-30MK2 | 35[40] | Một chiếc Su-30MK2 số hiệu 8585 đã rơi ngày 14/6/2016 khi đang bay huấn luyện nhiệm vụ chặn kích trên biển, 1 phi công thiệt mạng, 1 phi công an toàn | |
Sukhoi Su-27 | Liên Xô | Máy bay tiêm kích | Su-27SK/UBK | 10 | 1 chiếc Su-27SK (6007) bị rơi mất tích tại Cam Ranh năm 1998, thiếu tá Hoàng Bá Tâm hy sinh. 1 chiếc bị hỏng và chưa bao giờ được sửa chữa | |
Máy bay cường kích | ||||||
Sukhoi Su-22 | Liên Xô | Máy bay tấn công mặt đất | Su-22M3K/M4 | 34 | Đã được hiện đại hoá lên chuẩn M3/M4 | |
Máy bay huấn luyện | ||||||
Aero L-39 Albatros | Tiệp Khắc | Máy bay phản lực (huấn luyện) | L-39C | 26 | ||
Yakovlev Yak-52 | Liên Xô | Máy bay cánh quạt (huấn luyện) | Yak-52 | 36 | 1 chiếc bị rơi 2019 | |
Beechcraft T-6 Texan II | Hoa Kỳ | Máy bay cánh quạt
(huấn luyện) |
12 | Đang đặt hàng [41] | ||
Yak-130 | Nga | Máy bay phản lực
(Huấn luyện cao cấp) |
Yak-130 | 12 | ||
L39-NG | Cộng hoà Séc | Máy bay phản lực
(huấn luyện) |
L-39NG | 12 | Đang đặt hàng | |
Máy bay vận tải/ tuần tra biển | ||||||
PZL M-28 | Ba Lan | Máy bay vận tải | PZL M-28BR1 Bryza | 1 | Phiên bản tuần tra trinh sát và mở rộng với tầm bay cao. Một chiếc bị rơi năm 2005. | |
CASA CN-295 | Tây Ban Nha | Máy bay vận tải | C-295M | 3 | Chiếc cuối cùng đã được Airbus chuyển giao tới Việt Nam vào đầu tháng 5 năm 2015.[42] | |
CASA C-212 Aviocar | Tây Ban Nha Indonesia | Máy bay vận tải | NC212i | 3 | ||
Trực thăng | ||||||
Mi-8 Hip | Liên Xô | Trực thăng đa chức năng | Mi-8 | Không xác định | ||
Mi-17 Hip-H | Liên Xô Nga | Trực thăng đa chức năng | Mi-17
Mi-171 |
Không xác định | ||
Máy bay trinh sát do thám không người lái | ||||||
VT Patrol | Việt Nam | Máy bay trinh sát không người lái | VT Patrol | |||
HS-6L | Việt Nam | Máy bay trinh sát không người lái tầm xa | HS-6L | |||
Orbiter 2 | Israel | Máy bay trinh sát không người lái. | Orbiter 2 |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Tên lửa phòng không | ||||||
Tổ hợp tên lửa S-300 | Liên Xô | Hệ thống tên lửa đối không cơ động chiến lược tầm xa | S-300PMU-1 | Ít nhất 2 tổ hợp | ||
9K35 Strela-10 | Liên Xô | Hệ thống tên lửa đối không cơ động tầm thấp | 9K35 Strela-10 | |||
9K31 Strela-1 | Liên Xô | 9K31 Strela-1 | ||||
SPYDER | Israel | Hệ thống tên lửa đối không cơ động hỗn hợp | SPYDER - MR | 6 tổ hợp, 250 tên lửa | ||
S-75 Dvina (SAM-2) | Liên Xô | Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao | SA-2M3 Volga-2 | Ít nhất 30 hệ thống | ||
S-125 Neva/Pechora (SAM-3) | Liên Xô | Pechora-2TM, -VT | Ít nhất 30 hệ thống | Đã nâng cấp lên phiên bản S-125TM và S-125VT | ||
Pháo phòng không tự hành | ||||||
ZSU-23-4 Shilka | Liên Xô | Pháo phòng không tự hành | ZSU-23-4 Shilka | 100 | ||
Pháo phòng không xe kéo | ||||||
S-60 AZP 57 mm | Liên Xô | Pháo phòng không tầm trung | S-60 | |||
61-K 37 mm | Liên Xô | 61-K 37 mm | ||||
ZU-23-2 | Liên Xô | ZSU-23-2 |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháo tự hành | ||||||
ASU-85 | Liên Xô | Pháo tự hành đổ bộ đường không | ASU-85M | |||
Súng bộ binh | ||||||
AKS | Liên Xô | Súng trường tấn công | ||||
CAR-15 XM177 | Hoa Kỳ | |||||
M-18 | Việt Nam | |||||
RPK | Liên Xô | Súng máy hạng nhẹ | ||||
RPD | Liên Xô | |||||
RPK-74 | Liên Xô | |||||
SVD | Liên Xô | Súng bắn tỉa | ||||
SVU | Liên Xô |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.