From Wikipedia, the free encyclopedia
Ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park đã phát hành 7 album phòng thu, 3 album trực tiếp, 2 album tổng hợp, 2 album phối lại, 3 album nhạc nền, 12 album video, 10 đĩa mở rộng, 35 đĩa đơn, 20 đĩa đơn quảng bá và 66 video âm nhạc. Linkin Park được thành lập tại Agoura Hills, California, vào năm 1996 bởi Mike Shinoda (hát, đàn organ, samplers và guitar), Brad Delson (guitar) và Rob Bourdon (trống). Joe Hahn (bàn xoay) và Dave Farrell (bass) được tuyển mộ tiếp theo, và vào năm 1999, Chester Bennington (hát chính) trở thành thành viên, ở lại với ban nhạc cho đến khi ông qua đời vào năm 2017.[1][2]
Danh sách đĩa nhạc của Linkin Park | |
---|---|
Linkin Park tại Rock 'n' Heim, Đức, 2015 | |
Album phòng thu | 7 |
Album trực tiếp | 3 |
Album tổng hợp | 2 |
Album video | 12 |
Video âm nhạc | 67 |
EP | 10 |
Đĩa đơn | 35 |
Album nhạc phim | 3 |
Đĩa đơn quảng bá | 20 |
Album phối lại | 2 |
Album demo | 16 |
Linkin Park đã nổi tiếng thế giới vào năm 2000 với album đầu tay Hybrid Theory, đạt vị trí thứ hai trên Billboard 200 của Mỹ. Đây là album bán chạy thứ bảy trong những năm 2000,[3] và được chứng nhận Kim cương ở Mỹ và bốn đĩa bạch kim ở Châu Âu.[4] Đĩa đơn thứ tư trong album, "In the End", đạt vị trí thứ hai trên Billboard Hot 100 (cao nhất trong sự nghiệp của Linkin Park), và trụ vững trên bảng xếp hạng này trong 38 tuần.[5] Với doanh thu tuần đầu tiên là 810.000,[6] album thứ hai của Linkin Park là Meteora (2003) đã lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200 ở vị trí số một, trở thành album bán chạy thứ ba trong năm.[7]
Năm 2007, album phòng thu thứ ba của họ, Minutes to Midnight, cũng đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200, bán được 623.000 bản trong tuần đầu tiên.[8] A Thousand Suns (2010) trở thành album phòng thu thứ ba của Linkin Park đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200, nhưng doanh số tuần đầu tiên của nó chưa bằng một nửa so với album tiền nhiệm — 240.000 bản.[9] Album tiếp theo là Living Things vào năm 2012, bán được 223.000 bản trong tuần đầu tiên và trở thành album phòng thu thứ tư của ban nhạc ra mắt ở vị trí quán quân.
Linkin Park đã bán được 70 triệu album và 30 triệu đĩa đơn trên toàn thế giới.[10][11] Ban nhạc đã sản xuất ra 11 đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Alternative Songs [12][13] và là nghệ sĩ thứ hai trên thế giới có ít nhất mười tuần với ba bài hát trở lên trên bảng xếp hạng đó.[14] Hai trong số các đĩa đơn này, "Crawling" và "Numb / Encore", đã mang về cho ban nhạc hai giải Grammy.[15][16] Linkin Park Underground, câu lạc bộ người hâm mộ chính thức của ban nhạc, hàng năm đều phát hành đĩa EP chứa các bản nhạc hiếm, bản demo, bản thu âm trực tiếp và bản phối lại cho đến hết năm 2017. Kể từ cái chết của Chester Bennington vào tháng 7 năm 2017, ban nhạc đã không làm ra một bản phát hành LPU nào.[17]
Tên | Chi tiết Album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [18] |
AUS [19] |
AUT [20] |
CAN [21] |
FRA [22] |
GER [23] |
IRL [24] |
NZ [25] |
SWI [26] |
UK [27] | ||||
Hybrid Theory | 2 | 1 [29] |
2 | 5 | 17 | 2 | 4 | 1 | 5 | 4 |
(Kim cương) | ||
Meteora |
|
1 | 2 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
Minutes to Midnight |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
A Thousand Suns |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 |
|
|
Living Things |
|
1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
|
The Hunting Party |
|
3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 1 | 6 | 2 | 1 | 2 |
|
|
One More Light |
|
1 | 3 | 1 | 1 | 14 | 2 | 6 | 4 | 1 | 4 |
|
|
Chú thích Doanh số:
WW: Toàn cầu US: Mỹ UK: Vương Quốc Anh |
Tên | Chi tiết album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [18] |
AUS [19] |
AUT [20] |
CAN [21][59] |
FRA [22] |
GER [23] |
IRL [24] |
NZ [25] |
SWI [26] |
UK [27] | ||||
Live in Texas | 23 | 18 | 5 | — | 8 | 9 | 67 | 17 | 9 | 47 |
|
||
Road to Revolution: Live at Milton Keynes |
41 | 24 | 14 | 35 | 12 | 11 | 81 | 17 | 16 | 58 |
|
||
One More Light Live |
|
28 | 20 | 11 | 29 | 54 | 7 | — | 32 | 7 | 32 | ||
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó
Chú thích Doanh số: US: Mỹ |
Tên | Chi tiết album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất |
---|---|---|
AUS [19] | ||
A Decade Underground |
|
— |
Studio Collection 2000–2012 |
|
49 |
Tên | Chi tiết album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [18] |
AUS [19] |
AUT [20] |
CAN [21] |
FRA [22] |
GER [23] |
IRL [24] |
NZ [25] |
SWI [26] |
UK [27] | ||||
Reanimation | 2 | 16 | 2 | 8 | 11 | 3 | 4 | 8 | 3 | 3 | |||
Recharged |
|
10 | 7 | 9 | 9 | 19 | 4 | 41 | 9 | 6 | 12 |
|
|
Chú thích Doanh số:
US: Mỹ FRA: Pháp |
Tên | Chi tiết album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
US [18] |
FRA [72] |
GER [73] | ||
Transformers: Revenge of the Fallen – The Score (với Steve Jablonsky) |
|
49 | 167 | 55 |
8-Bit Rebellion! |
|
— | — | — |
Mall: Music from the Motion Picture (với Alec Puro) |
|
— | — | — |
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Chi tiết EP | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [18] |
AUS [19] |
AUT [20] |
CAN [21] |
FRA [22] |
GER [23] |
IRL [24] |
NZ [25] |
SWI [26] |
UK [27] | ||||
Hybrid Theory EP |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
In the End: Live & Rare |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Collision Course (với Jay-Z) |
1 | 8 | 5 | 6 | 20 | 5 | 6 | 4 | 2 | 15 |
|
||
iTunes Live from SoHo |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Songs from the Underground |
|
96 | — | 56 | — | — | 42 | — | — | 10 | — | ||
2011 North American Tour |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
A Thousand Suns: Puerta de Alcalá |
|
122 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
iTunes Festival: London 2011 |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Stagelight Demos |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
A Light That Never Comes (Remixes) (với Steve Aoki) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Darker Than Blood: Remixes – EP (với Steve Aoki) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó
Chú thích Doanh số: US: Mỹ |
Tên | Chi tiết EP | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
AUT [20] |
GER [23] |
SWI [26] | ||
Underground 2.0 |
|
— | — | — |
Underground 3.0 |
|
— | — | — |
Underground 4.0 |
|
— | — | — |
Underground 5.0 |
|
— | — | — |
Underground 6 |
|
— | — | — |
LP Underground 7 |
|
— | — | — |
mmm... Cookies: Sweet Hamster Like Jewels From America! (Underground 8.0) |
|
— | — | — |
Underground 9.0: Demos |
|
73 | 66 | 29 |
LP Underground X: Demos |
|
— | — | — |
Underground 11 |
|
— | — | — |
Underground 12 |
|
— | — | — |
Underground XIII |
|
— | — | — |
Underground XIV |
|
— | — | — |
Underground 15 |
|
— | — | — |
Underground Sixteen |
|
— | — | — |
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Năm | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [5] |
US Alt. [94] |
US Rock [95] |
AUS [96] |
CAN [97] |
FRA [22] |
GER [98] |
NZ [25] |
SWI [26] |
UK [99] | ||||
"One Step Closer" | 2000 | 75 | 5 | 14 | 4 | — | — | 32 | — | 42 | 24 | Hybrid Theory | |
"In the End" | 2 | 1 | 3 | 4 | 2 | 23 | 4 | 10 | 4 | 8 | |||
"Crawling" | 2001 | 79 | 5 | 8 | 33 | — | 106 | 14 | 37 | 43 | 16 | ||
"Papercut" | — | 32 | 18 | 87 | 43 | — | 49 | — | 80 | 14 | |||
"Pts.OF.Athrty" (với Jay Gordon) |
2002 | — | 29 | — | 44 | 47 | — | 31 | — | 61 | 9 | Reanimation | |
"Somewhere I Belong" | 2003 | 32 | 1 | 9 | 13 | 16 | 32 | 12 | 1 | 15 | 10 | Meteora | |
"Faint" | 48 | 1 | 15 | 25 | 27 | 158 | 40 | — | 32 | 15 | |||
"Numb" | 11 | 1 | 2 | 10 | 27 | 9 | 13 | 13 | 5 | 14 | |||
"From the Inside" | 2004 | — | — | — | 37 | 43 | 35 | 35 | 50 | 38 | — | ||
"Breaking the Habit" | 20 | 1 | 12 | 23 | 43 | 27 | 25 | 27 | 56 | 39 | |||
"Numb/Encore" (với Jay-Z) |
20 | — | 17 | 3 | 3 | 5 | 4 | — | 10 | 14 | Collision Course | ||
"What I've Done" | 2007 | 7 | 1 | 7 | 13 | 3 | 107 | 3 | 9 | 6 | 6 | Minutes to Midnight | |
"Bleed It Out" | 52 | 2 | 16 | 24 | 22 | — | 40 | 7 | 42 | 29 | |||
"Shadow of the Day" | 15 | 2 | 19 | 15 | 12 | 20 | 12 | 13 | 11 | 46 | |||
"Given Up" | 2008 | 99 | 4 | — | — | — | — | 53 | — | — | — |
| |
"Leave Out All the Rest" | 94 | 11 | 22 | 24 | — | 17 | 15 | 38 | 36 | 90 |
| ||
"New Divide" | 2009 | 6 | 1 | 1 | 3 | 3 | — | 4 | 2 | 7 | 19 | Transformers: Revenge of the Fallen – The Album | |
"The Catalyst" | 2010 | 27 | 1 | 1 | 33 | 28 | — | 11 | 27 | 29 | 40 |
|
A Thousand Suns |
"Waiting for the End" | 42 | 1 | 2 | — | 55 | — | 29 | — | 58 | 90 |
| ||
"Burning in the Skies" | 2011 | — | — | — | — | — | — | 43 | — | 41 | — | ||
"Iridescent" | 81 | 19 | 29 | 39 | — | — | 46 | — | 69 | 93 |
| ||
"Not Alone"[107] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Download to Donate for Haiti | ||
"Burn It Down" | 2012 | 30 | 1 | 1 | 41 | 33 | 47 | 2 | 13 | 12 | 27 | Living Things | |
"Lost in the Echo" | 95 | 12 | 10 | — | — | 150 | 68 | — | — | 175 | |||
"Powerless"[108] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Castle of Glass" | 2013 | — | 16 | 32 | — | — | 166 | 10 | — | 17 | — | ||
"A Light That Never Comes" (với Steve Aoki) |
65 | 7 | 11 | 56 | 51 | 81 | 8 | — | 15 | 34 | Recharged | ||
"Guilty All the Same" (góp mặt Rakim) |
2014 | —[A] | 21 | 19 | — | — | 116 | 32 | — | 50 | 138 | The Hunting Party | |
"Until It's Gone" | —[B] | 19 | 17 | 58 | — | 104 | 24 | — | 23 | 78 | |||
"Wastelands"[111] | — | — | 25 | 64 | — | 76 | — | — | — | — | |||
"Rebellion"[112] (góp mặt Daron Malakian) |
— | — | 21 | — | — | 83 | — | — | — | — | |||
"Final Masquerade" | —[C] | 32 | 18 | 43 | 85 | 45 | 70 | 30 | 64 | 106 | |||
"Heavy" (góp mặt Kiiara)[113] |
2017 | 45 | 22 | 2 | 33 | 46 | 111 | 12 | 35 | 8 | 43 | One More Light | |
"Talking to Myself" | —[D] | — | 13 | — | 66 | 180 | 73 | — | 35 | — | |||
"One More Light"[115] | —[E] | 21 | 6 | 85 | 91 | 113 | 51 | — | 48 | — | |||
"She Couldn't" | 2020 | — | — | 47 | — | — | — | — | — | — | — | Hybrid Theory (20th Anniversary Edition) | |
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Năm | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [116] |
AUS [96] |
AUT [20] |
GER [98] |
IRL [24] |
NOR [117] |
NZ [25] |
SWE [118] |
SWI [26] |
UK [99] | |||
"We Made It" (Busta Rhymes góp mặt Linkin Park) |
2008 | 65 | 37 | 16 | 11 | 11 | 11 | 12 | 24 | 17 | 10 | Đĩa đơn ngoài album |
"Darker Than Blood"[119] (Steve Aoki góp mặt Linkin Park) |
2015 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Neon Future II |
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Năm | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [5] |
US Alt. [94] |
US Main. Rock [120] |
US Rock [121] |
FRA [22] |
GER [98] |
SWI [26] |
UK [99] |
UK Rock [122] | |||||
"With You"[123] | 2000 | — | — | — | — | — | — | — | — | 12 | Hybrid Theory | ||
"Points of Authority"[124] | 2001 | — | — | — | — | — | 31 | — | 9 | 6 | |||
"Enth E Nd"[125] (với KutMasta Kurt; góp mặt Motion Man) |
2002 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Reanimation | ||
"My<Dsmbr"[126] (với Mickey P.; góp mặt Kelli Ali) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"H! Vltg3"[127] (với Evidence; góp mặt Pharoahe Monch and DJ Babu) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Runaway"[128] | 2003 | — | 40 | 37 | — | — | — | — | — | 10 | Hybrid Theory | ||
"Lying from You"[129] | 2004 | 58 | 1 | 2 | — | — | — | — | — | 18 | Meteora | ||
"No More Sorrow"[130] (trực tiếp) |
2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Road to Revolution: Live at Milton Keynes | ||
"Wretches and Kings"[131] | 2010 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | A Thousand Suns | ||
"Blackout"[132] | — | — | — | — | — | — | — | — | 28 | ||||
"Rolling in the Deep"[133] (live) |
2011 | — | — | — | — | — | — | — | 42 | 1 | iTunes Festival: London 2011 | ||
"Lies Greed Misery" | 2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | 37 | Living Things | ||
"White Noise"[134] | 2014 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Mall: Music from the Motion Picture | ||
"Devil's Drop"[135] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"The Last Line"[136] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Final Masquerade"[137] (acoustic) |
2015 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn ngoài album | ||
"A Line in the Sand"[138] (trực tiếp) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Battle Symphony" | 2017 | — | — | — | 11 | — | 95 | 90 | — | — | One More Light | ||
"Heavy" (góp mặt Kiiara) (Nicky Romero Remix) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn ngoài album | |||
"Good Goodbye" (góp mặt Pusha T and Stormzy) |
— | — | — | 15 | 173 | 65 | 49 | — | — | One More Light | |||
"Heavy" (góp mặt Kiiara) (Disero Remix) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn ngoài album | |||
"Invisible" | — | — | — | 32 | — | — | — | — | — | One More Light | |||
"Darker Than the Light That Never Bleeds" (với Steve Aoki) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn ngoài album | |||
"One More Light" (Steve Aoki Remix) | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Sharp Edges" | — | 31 | — | — | — | — | — | — | — | One More Light | |||
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Năm | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [5] |
US Hard Rock [139] |
US Rock [140] |
FRA [22] |
GER [98] |
UK [141] |
UK R&B [142] |
UK Rock [143] | ||||
"Dirt off Your Shoulder/Lying from You" (với Jay-Z) |
2004 | — | — | — | — | — | 150 | 39 | — |
|
Collision Course |
"Hands Held High" | 2007 | —[F] | — | — | — | — | — | — | — | Minutes to Midnight | |
"No More Sorrow" | —[G] | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Blackbirds" | 2010 | — | — | — | — | — | — | — | 21 | 8-Bit Rebellion! | |
"In My Remains" | 2012 | — | — | — | 151 | 83 | — | — | 10 | Living Things | |
"I'll Be Gone" | — | 4 | — | — | — | — | — | 26 | |||
"Keys to the Kingdom" | 2014 | — | — | — | — | — | — | — | 33 | The Hunting Party | |
"All for Nothing" (góp mặt Page Hamilton) |
— | — | — | — | — | — | — | 23 | |||
"Nobody Can Save Me" | 2017 | — | — | 37 | — | — | — | — | — | One More Light | |
"Sorry for Now" | — | — | 41 | — | — | — | — | — | |||
"Halfway Right" | — | — | 46 | — | — | — | — | — | |||
"A Place for My Head" | — | — | — | — | — | — | — | 11 | Hybrid Theory | ||
"By Myself" | — | — | — | — | — | — | — | 19 | |||
"Pushing Me Away" | — | — | — | — | — | — | — | 23 | |||
"Forgotten" | — | — | — | — | — | — | — | 24 | |||
"My December" | — | — | — | — | — | — | — | 30 | |||
"Cure for the Itch" | — | — | — | — | — | — | — | 33 | |||
"Don't Stay" | — | — | — | — | — | — | — | 27 | Meteora | ||
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó |
Tên | Năm | Album | Hãng đĩa | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
"Closing" (Xero) | 1998 | Rapology 12 | The Urban Network | |
"Drop" (Kenji & Artofficial của Xero) | Rapology 13 | |||
"Fiends CD RAP UP" (Xero góp mặt 007) | Rapology 14 | |||
"One Step Closer" (Early Mix) | 2000 | ECW Extreme Music Volume 2: Anarchy Rocks | V2 | |
"My December" | The Real Slim Santa | KROQ | [144] | |
"With You" (Trực tiếp) | 2001 | Ozzfest 2001: The Second Millennium | Sony | [145] |
"Runaway" (Trực tiếp) | 2002 | The Family Values Tour 2001 | Elektra | [146] |
"One Step Closer" (Trực tiếp) (góp mặt Aaron Lewis) | ||||
"It's Goin' Down" (The X-Ecutioners góp mặt Mike Shinoda và Mr. Hahn) |
Built from Scratch | Loud Records
Sony BMG |
[147] | |
"My December" (Trực tiếp) | 2003 | The Year They Recalled Santa Claus | KROQ | [148] |
"Nobody's Listening" (Green Lantern Remix) | 2005 | Fort Minor: We Major | Machine Shop Recordings | |
"Bleed It Out" (Trực tiếp) | 2007 | Live Earth: The Concerts for a Climate in Crisis | Warner Bros. Records | |
"Blackout" (Early Mix) | 2010 | FIFA 11 | EA Sports | |
"Issho Ni" | 2011 | Download to Donate: Tsunami Relief | Machine Shop Warner Bros. |
[149] |
"Iridescent" (Bản Radio) | Transformers: Dark of the Moon – The Album | Reprise Records | ||
"Blackout" (Renholdër Remix) | 2012 | Underworld: Awakening | Lakeshore | [150] |
"Wretches" (Remix) (Apathy góp mặt Linkin Park, Ryu, Scoop DeVille và Divine Styler) |
It's the Bootleg, Muthafuckas! Volume 3: Fire Walk with Me | Demigodz | ||
"All for Nothing" (Bản Radio) (góp mặt Page Hamilton) |
2014 | Pro Evolution Soccer 2015 | Konami | |
"Things in My Jeep" (The Lonely Island góp mặt Linkin Park) |
2016 | Popstar: Never Stop Never Stopping | Universal Republic | |
"Battle Symphony" | 2017 | Pro Evolution Soccer 2018 | Konami |
Năm | Chi tiết | Tham khảo |
---|---|---|
2001 | Frat Party at the Pankake Festival | [151] |
2003 | The Making of Meteora
|
[152] |
Live in Texas
|
[153] | |
2004 | Breaking the Habit
|
[154] |
Collision Course
|
[155] | |
2007 | The Making of Minutes to Midnight
|
[156] |
2008 | Road to Revolution: Live at Milton Keynes
|
[157] |
2010 | The Meeting of a Thousand Suns
|
[158] |
2011 | A Thousand Suns+
|
[159] |
2012 | Inside Living Things
|
[160] |
2013 | Living Things +
|
[161] |
2014 | The Hunting Party (DVD)
|
[162] |
Năm | Chi tiết | Đạo diễn | Album | Thể loại | Liên kết |
---|---|---|---|---|---|
2000 | "One Step Closer" | Gregory Dark[163] | Hybrid Theory | Trình diễn | [164] |
2001 | "Crawling" | Brothers Strause[165] | [166] | ||
"Papercut" | Nathan "Karma" Cox và Joe Hahn[167][168] | [169] | |||
"In the End" | Siêu thực | [170] | |||
"Points of Authority" | Nathan "Karma" Cox | Cảnh quay trực tiếp, phòng thu | [171] | ||
"Cure for the Itch" | Joe Hahn | Hoạt hình | [172] | ||
2002 | "Opening" | Reanimation | Dẫn truyện | [173] | |
"Pts.OF.Athrty" (Phiên bản MTV) | Nathan "Karma" Cox | [174] | |||
"Enth E Nd" | Jason Goldwatch[175] | Trình diễn | [176] | ||
"[Chali]" | Joe Hahn | Dẫn truyện | [177] | ||
"FRGT/10" | Joshua Cordes[178] | Hoạt hình | [179] | ||
"P5hng Me A*wy" | Scott Patton[180] | Dẫn truyện | [181] | ||
"Plc.4 Mie Hæd" | Shawn M. Foster | [182] | |||
"X-Ecutioner Style" | David Zager | Hoạt hình | [183] | ||
"H! Vltg3" | Estevan Oriol | Dẫn truyện | [184] | ||
"[Riff Raff]" | Joe Hahn | [185] | |||
"Wth>You" | Ryan Thompson | Trình diễn | [186] | ||
"Ntr\Mssn" | Joe Hahn | Dẫn truyện | [187] | ||
"Ppr:Kut" | Mike Piscatelli | Cảnh quay | [188] | ||
"Rnw@y" | Kimo Proudfoot | Dẫn truyện | [189] | ||
"My<Dsmbr" | Chip Miller | [190] | |||
"[Stef]" | Joe Hahn | [191] | |||
"By_Myslf" | Matt Bass | [192] | |||
"Kyur4 Th Ich" | Joe Hahn[193][194] | Cảnh quay | [195] | ||
"1Stp Klosr" | Shaun Smith | Dẫn truyện | [196] | ||
"KRWLNG" | Jonathan Ruppel | Hoạt hình | [197] | ||
"Pts.OF.Athrty" (Phiên bản Hoạt hình) | Joe Hahn[198] | [199] | |||
2003 | "Somewhere I Belong" | Joe Hahn | Meteora | Trình diễn | [200] |
"Faint" | Mark Romanek[201] | [202] | |||
"Numb" | Joe Hahn[203][204][205] | Dẫn truyện | [206] | ||
2004 | "From the Inside" | [207] | |||
"Breaking the Habit" (Phiên bản Hoạt hình) | Hoạt hình | [208] | |||
"Breaking the Habit" (Phiên bản 5.28.04, 3:37 P.M.) | Kimo Proudfoot[209] | Cảnh quay phòng thu | [210] | ||
"Lying from You" | Cảnh quay trực tiếp | [211] | |||
"Numb/Encore" | Joe DeMaio và Kimo Proudfoot[212] | Collision Course | Dẫn truyện, cảnh quay trực tiếp | [213] | |
2007 | "What I've Done" | Joe Hahn[214][215][216] | Minutes to Midnight | Trình diễn | [217] |
"Bleed It Out" | [218] | ||||
2008 | "Shadow of the Day" | Dẫn truyện | [219] | ||
"Given Up" | Mark Fiore và Linkin Park[220] | Trình diễn | [221] | ||
"We Made It" | Chris Robinson[222] | [223] | |||
"Leave Out All the Rest" | Joe Hahn[224][225] | Minutes to Midnight | Dẫn truyện | [226] | |
2009 | "New Divide" | Transformers: Revenge of the Fallen – The Album | Trình diễn | [227] | |
2010 | "Not Alone" | Bill Boyd[228] | Download to Donate for Haiti | Cảnh quay | [229] |
"Blackbirds" | — | 8-Bit Rebellion! | Phim dàn dựng | [230] | |
"The Catalyst" | Joe Hahn[231][232][233][234] | A Thousand Suns | Dẫn truyện | [235] | |
"Waiting for the End" | Trình diễn | [236] | |||
2011 | "Burning in the Skies" | Dẫn truyện | [237] | ||
"Iridescent" (phiên bảnTransformers) | [238] | ||||
2012 | "Burn It Down" | Living Things | Trình diễn | [239] | |
"Powerless" | Timur Bekmambetov | [240] | |||
"Lost in the Echo" | Jason Zada và Jason Nickel[241] | Dẫn truyện | [242] | ||
"Castle of Glass" | Drew Stauffer và Jerry O'Flaherty | [243] | |||
2013 | "A Light That Never Comes" | Joe Hahn | Recharged | Hoạt hình | [244] |
2014 | "A Light That Never Comes (Vicetone Remix)" | Vicetone | A Light That Never Comes (Remixes) | [245] | |
"A Light That Never Comes (Coone Remix)" | Editz.nl | Trình diễn | [246] | ||
"Guilty All the Same" | Project Spark | The Hunting Party | Gameplay | [247] | |
"Until It's Gone" | Joe Hahn | Dẫn truyện | [248] | ||
"Wastelands" | — | Trình diễn | [249] | ||
"Final Masquerade" | Mark Pellington | Dẫn truyện | [250] | ||
"Iridescent" (phiên bản Stars of the Season) | David Kinsler | A Thousand Suns | [251] | ||
"White Noise" | Joe Hahn | Mall | Trích đoạn | [252] | |
2015 | "Devil's Drop" | [253] | |||
"The Last Line" | [254] | ||||
"Darker Than Blood" | Dan Packer | Neon Future II | Dẫn truyện | [255] | |
2017 | "Heavy" | Tim Mattia | One More Light | [256] | |
"Good Goodbye" | Isaac Rentz | [257] | |||
"Talking to Myself" | Mark Fiore | Cảnh quay trực tiếp | [258] | ||
"One More Light" | Joe Hahn & Mark Fiore | [259] |
Năm | Bài hát | Album | Thể loại | Liên kết |
---|---|---|---|---|
2010 | "The Catalyst" | A Thousand Suns | Hình ảnh tĩnh và hỗn loạn | [260] |
"Waiting for the End" | [261] | |||
"Blackout" | [262] | |||
"Burning in the Skies" | [263] | |||
2012 | "Burn It Down" | Living Things | Hình ảnh bìa Living Things xoay vòng | [264] |
"Lies Greed Misery" | [265] | |||
"Lost in the Echo" | [266] | |||
2013 | "A Light That Never Comes" | Recharged | Hình ảnh bìa Recharged xoay vòng | [267] |
2014 | "Guilty All the Same" | The Hunting Party | Hoạt hình mây mù | [268] |
"Until It's Gone" | Đoạn phim thuyết minh | [269] | ||
"Wastelands" | Chữ màu trắng trên nền đen | [270] | ||
"Rebellion" | [271] | |||
"Final Masquerade" | [272] | |||
2015 | "Darker Than Blood" | Neon Future II | Ảnh động các khối hình dạng | [273] |
2016 | "In the End" | Hybrid Theory | Chữ màu trắng trên nền đen | [274] |
2017 | "Heavy" | One More Light | Hoạt hình Chester và Kiiara | [275] |
"Battle Symphony" | Đoạn phim thuyết minh | [276] | ||
"Good Goodbye" | Cảnh quay và hoạt hình dùng lại | [277] | ||
"Invisible" | Ảnh chụp nhiều phong cảnh và con người | [278] | ||
"One More Light" | Tổng hợp video lời bài hát của fan | [279] | ||
"Talking to Myself" | Ảnh tĩnh các màn biểu diễn của ban nhạc | [280] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.