![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Herbert_WM16_%25286%2529_%252828340126641%2529.jpg/640px-Herbert_WM16_%25286%2529_%252828340126641%2529.jpg&w=640&q=50)
Pierre-Hugues Herbert
From Wikipedia, the free encyclopedia
Pierre-Hugues Herbert (phát âm tiếng Pháp: [pjɛʁ yɡ ɛʁbɛʁ];[2] sinh ngày 18 tháng 3 năm 1991) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Tại nội dung đôi, anh đã giành được danh hiệu ở Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015, Giải quần vợt Wimbledon 2016, và Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 và cả ATP World Tour Masters 1000 với Nicolas Mahut. Còn tại nội dung đơn, anh đã vào chung kết ATP 1 lần (tại Winston-Salem Open 2015), và anh có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 63 trên thế giới vào ngày 14 tháng 8 năm 2017.
Thông tin Nhanh Quốc tịch, Nơi cư trú ...
![]() Herbert tại Giải quần vợt Wimbledon 2016 | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Develier, Thụy Sĩ |
Sinh | 18 tháng 3, 1991 (33 tuổi) Schiltigheim, Alsace, Pháp |
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2010 |
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
Huấn luyện viên | Fabrice Santoro Benjamin Balleret Jean-Roch Herbert |
Tiền thưởng | 3,967,701 đô la Mỹ |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 30–51 (37.04%) (ATP Tour, vòng đấu chính Grand Slam và Davis Cup) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 63 (14 tháng 8 năm 2017) |
Thứ hạng hiện tại | Số 76 (16 tháng 7 năm 2018)[1] |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V3 (2016) |
Pháp mở rộng | V3 (2018) |
Wimbledon | V3 (2016) |
Mỹ Mở rộng | V1 (2015, 2016, 2017) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 105–51 (67.31%) (ATP Tour, vòng đấu chính Grand Slam và Davis Cup) |
Số danh hiệu | 13 |
Thứ hạng cao nhất | Số 2 (11 tháng 7 năm 2016) |
Thứ hạng hiện tại | Số 8 (23 tháng 7 năm năm 2018) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | CK (2015) |
Pháp Mở rộng | VĐ (2018) |
Wimbledon | VĐ (2016) |
Mỹ Mở rộng | VĐ (2015) |
Giải đấu đôi khác | |
ATP Finals | VB (2015, 2016, 2017) |
Thế vận hội | V1 (2016) |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Pháp Mở rộng | TK (2016) |
Giải đôi nam nữ khác | |
Thế vận hội | V1 (2016) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | VĐ (2017) |
Cập nhật lần cuối: 16 tháng 7 năm 2018. |
Đóng