Phản động
Thuật ngữ chính trị / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong khoa học chính trị, phản động (chữ Hán: 反動; tiếng Anh: reactionary) là một thuật ngữ Hán-Việt chỉ người có quan điểm chính trị ủng hộ việc quay trở lại status quo ante, tức trạng thái chính trị trước đó của xã hội, mà người đó tin rằng bao hàm những đặc điểm tích cực không tồn tại trong xã hội hiện tại. Là một thuật ngữ mô tả, phản động bắt nguồn từ ngữ cảnh ý thức hệ của phổ chính trị tả–hữu. Là một tính từ, từ phản động mô tả các quan điểm và chính sách nhằm khôi phục status quo ante.[1]
![]() | Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. (Tháng 7/2023) |
Về mặt ý thức hệ, chủ nghĩa phản động là một truyền thống trong chính trị cánh hữu;[2] lập trường phản động thường phản đối các chính sách của xã hội nhằm cải tạo xã hội, trong khi đó những người bảo thủ tìm cách bảo tồn cấu trúc và trật tự kinh tế–xã hội tồn tại trong hiện tại.[3] Theo nghĩa sử dụng phổ biến, phản động đề cập đến một quan điểm chính trị bảo thủ theo chủ nghĩa truyền thống kiên quyết của một người phản đối sự thay đổi về mặt xã hội, chính trị, và kinh tế.[4][5] Theo nghĩa rộng nhất, nó được sử dụng để chỉ ý kiến hoặc hành động phản đối hoặc chống đối các phong trào chính trị hay phong trào xã hội được cho là đúng đắn và tiến bộ.[6]
Các ý thức hệ phản động có thể cực đoan theo nghĩa cực đoan chính trị để phục vụ cho việc tái lập những điều kiện xã hội trong quá khứ. Trong diễn ngôn chính trị, phản động thường bị coi là tiêu cực; Peter King nhận xét rằng đó là "một cái nhãn mà không ai muốn hướng đến, được sử dụng như một thứ để dày vò hơn là một huy hiệu danh dự."[7] Tuy vậy, từ "phản động chính trị" đã được các nhà văn như nhà quân chủ người Áo Erik von Kuehnelt-Leddihn,[8] nhà báo người Scotland Gerald Warner của Craigenmaddie,[9] nhà thần học chính trị người Colombia, Nicolás Gómez Dávila, và nhà sử học người Mỹ John Lukacs sử dụng với mục đích mô tả.[10]