![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/Phil_Younghusband_Davao_Aguilas.jpg/640px-Phil_Younghusband_Davao_Aguilas.jpg&w=640&q=50)
Phil Younghusband
From Wikipedia, the free encyclopedia
Philip James Younghusband (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1987) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh gốc Philippines hiện đã giải nghệ. Chơi cho Philippines từ năm 2006, Younghusband là đội trưởng từ năm 2010 đến năm 2019 và là người ghi bàn nhiều nhất của đội tuyển.[1][2] Ngày 19 tháng 11 năm 2019, Phil Younghusband chính thức giã từ sự nghiệp sau 22 năm thi đấu chuyên nghiệp.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Younghusband năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Philip James Younghusband | ||
Ngày sinh | 4 tháng 8, 1987 (36 tuổi) | ||
Nơi sinh | Ashford, Surrey, Anh | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo, tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2004 | Chelsea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2008 | Chelsea | 0 | (0) |
2007–2008 | → Esbjerg fB (cho mượn) | 0 | (0) |
2009–2010 | San Beda FC | 39 | (14) |
2011–2017 | Meralco Manila | 61 | (69) |
2017–2018 | Davao Aguilas | 19 | (16) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U21 Philippines | 3 | (2) |
2005 | U23 Philippines | 3 | (2) |
2006–2019 | Philippines | 108 | (52) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng