Phenylephrine
hợp chất / From Wikipedia, the free encyclopedia
Phenylephrine là một chất chủ vận thụ thể α1 có chọn lọc của lớp phenethylamin được sử dụng chủ yếu như thuốc thông đường thở, như một tác nhân làm giãn nở con ngươi của mắt, và làm tăng huyết áp. Phenylephrine được quảng cáo trên thị trường như một sự thay thế cho thuốc thông mũi pseudoephedrine, mặc dù các thử nghiệm lâm sàng cho thấy phenylephrine khi uống theo liều lượng được đề nghị tỏ ra không hiệu quả khi trị dị ứng hơn giả dược.[1][2] Phenylephrine cũng có thể làm giảm nhịp tim thông qua làm chậm phản xạ nhịp tim.[3]
Thông tin Nhanh Dữ liệu lâm sàng, Phát âm ...
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌfɛnəlˈɛfrin, |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Oral, intranasal, ophthalmic, intravenous, intramuscular |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 38% through GI tract |
Liên kết protein huyết tương | 95% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan (oxidative deamination) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2.1–3.4 h |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.386 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C9H13NO2 |
Khối lượng phân tử | 167.205 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Đóng