![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9a/Phenylalanin_-_Phenylalanine.svg/langvi-640px-Phenylalanin_-_Phenylalanine.svg.png&w=640&q=50)
Phenylalanin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Phenylalanin (viết tắt là Phe hoặc F)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH. Nó là một amino acid thiết yếu không phân cực do nhánh benzyl có tính kị nước.L-Phenylalanin (LPA) là một amino acid trung hòa về điện, là một trong 20 amino acid sinh protein được mã hóa bởi DNA. Các codon của L-phenylalanin là UUU và UUX. Phenylalanin là tiền chất của tyrosin, dopamin, norepinephrin (noradrenalin), epinephrin (adrenalin), và sắc tố của da melanin.
Phenylalanin | |
---|---|
![]() Skeletal formula | |
![]() Ball-and-stick model | |
Danh pháp IUPAC | Phenylalanine |
Tên khác | 2-Amino-3-phenylpropanoic acid |
Nhận dạng | |
Số CAS | 150-30-1 |
PubChem | 994 |
DrugBank | DB00120 |
KEGG | D00021 |
ChEBI | 58095 |
ChEMBL | 301523 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | 8P946UF12S |
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ axit (pKa) | 1.83 (carboxyl), 9.13 (amino)[1] |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Phenylalanin được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào thực phẩm bổ sung.