ngữ tộc của người Dao tại Trung Quốc và Đông Nam Á From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngữ tộc Miền hay ngữ tộc Dao (thường được gọi tiếng Miền hay tiếng Dao) là nhóm các ngôn ngữ của người Dao ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, bắc Thái Lan, và Hoa Kỳ (chủ yếu tại tiểu bang California). Các học giả Trung Quốc coi ngữ tộc này chỉ là một ngữ chi trong ngữ tộc H'Mông-Miền của ngữ hệ Hán-Tạng.
Ngữ tộc Miền
| |
---|---|
Ngữ tộc Dao, ngữ chi Miền, ngữ chi Dao, tiếng Miền, tiếng Dao | |
Sắc tộc | một số tộc người Dao |
Phân bố địa lý | Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Thái Lan, Hoa Kỳ |
Phân loại ngôn ngữ học | H'Mông-Miền
|
Ngữ ngành con | |
Glottolog: | mien1242[1] |
Ngữ tộc Miền màu xanh lục |
Tuy nhiên, một số sắc tộc Dao lại nói các ngôn ngữ H'Mông (Miêu) và các ngôn ngữ này được gọi là các thứ tiếng Bố Nỗ (Bunu). Một lượng nhỏ người Dao tại huyện tự trị Dao tộc Kim Tú (金秀瑶族自治县) ở miền đông Quảng Tây nói thứ tiếng Tai-Kadai gọi là tiếng Lạp Già (Lakkia). Một số nhóm sắc tộc Dao khác nói các biến thể khác nhau của tiếng Hán (tiếng Trung).
Cùng với tiếng H'mông, ngữ tộc Miền là một trong các nhánh sơ khởi của ngữ hệ H'Mông-Miền và nhánh chính còn lại là ngữ tộc H'Mông.
Martha Ratliff (2010:3) đề xuất phân loại như sau:[2]
Strecker (1987),[3] được Matisoff (2001) tuân theo (với sự bổ sung tiếng Mạc Tây (Moxi)), đề xuất phân loại sau, với một số biến thể rẽ nhánh xa hơn được coi là các ngôn ngữ bổ sung:
Theraphan Luangthongkum (1993:170)[4] đề xuất phân loại sau cho ngữ tộc Miễn (Muen), một nhánh đề xuất bao gồm các tiếng Miền, Môn và Miễn (Tiêu Mạn). Phân loại của Tiêu Mẫn và Tảo Mẫn không được đề cập.
Mao Tông Vũ (2004) phân loại các phương ngữ của ngữ chi Miền tại Trung Quốc như sau. Các điểm lấy dữ liệu trong Mao (2004) cũng được liệt kê cho mỗi phương ngữ.[5]
Một biến thể tiếng Miền gọi là bjau2 mwan2 ("Tiêu Mạn, 标曼"), có liên quan tới tiếng Miền Trường Bình và La Hương, được nói tại Lục Xung (六冲), hương Kiều Đình (桥亭乡), huyện Bình Lạc (平乐县), tỉnh Quảng Tây (Tang, 1994); một phương ngữ"Tiêu Mạn 标曼"khác được nói tại Đông Bình Động (东坪洞) (Tang, 1994).[6] Có khoảng 10.000 người nói tại các huyện Mông Sơn, Lệ Phố, Bình Lạc và Chiêu Bình.
Biểu đồ từ vựng so sánh trong Mao Tông Vũ (2004) bao gồm các ngôn ngữ sau.
Sử dụng các dữ liệu mới của Mao (2004), Aumann & Sidwell (2004) đề xuất phân loại sau đây về các ngôn ngữ Miền, dựa theo các cách tân trong các phụ âm r.[7] Phân loại này trình bày sự phân chia hai nhánh của các ngôn ngữ Miền, với phân nhóm thứ nhất bao gồm Ưu Miền và Tiêu Mẫn, và phân nhóm thứ hai bao gồm Kim Môn và Tảo Mẫn. La Hương được gộp với Kim Môn, trong khi Trường Bình gộp cùng Tảo Mẫn.
Aumann & Sidwell (2004) cho rằng phân loại dưới đây của Wang & Mao là không thể, là phân loại dựa theo âm phát ra của các hưởng âm câm, một đặc trưng vùng chung.
Martha Ratliff (2010:3) đề xuất phân loại sau:[2]
Nghiên cứu phát sinh chủng loại máy tính của Yoshihisa Taguchi (2012) phân loại ngữ tộc Miền như sau.[8]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghiên cứu phát sinh chủng loại máy tính của Hsiu (2018)[9] phân loại ngữ tộc Miền như sau.
Hsiu (2018) cho rằng tiếng Miền Trường Bình chịu ảnh hưởng của các biến thể tiếng Kim Môn do cận kề địa lý, mặc dù nó vẫn duy trì nhiều hình thái độc nhất vô nhị, chỉ ra rằng nó nên được xếp riêng trong nhánh của chính nó.
Một số ngôn ngữ có thể là tiếng Trung pha trộn với tiếng Miền, như:
Tiếng | Một | Hai | Ba | Bốn | Năm | Sáu | Bảy | Tám | Chín | Mười |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hmong-Miền nguyên thủy | *ʔɨ | *ʔu̯I | *pjɔu | *plei | *prja | *kruk | *dzjuŋH | *jat | *N-ɟuə | *gju̯əp |
Ưu Miền | jet12 | i33 | pwo33 | pjei33 | pia33 | tɕu55 | sje13 | ɕet12 | dwo31 | tsjop12 |
Ao Tiêu (La Hương) | jit43 | vi33 | pu33 | pje33 | pla33 | kwo43 | ȵi11 | jat32 | du31 | ɕep32 |
Tiêu Mạn (Trường Bình) | no35 | i33 | pu33 | plei33 | pla33 | kju53 | ŋi22 | jaːt21 | du21 | sjəp21 |
Kim Môn | a33 | i35 | ˀpɔ35 | pjei35 | pja35 | kjo35 | ȵi42 | jet55 | du33 | ʃap42 |
Tiêu Mẫn | i33 | wəi33 | pau33 | pləi33 | pla33 | klɔ53 | ni42 | hjɛn42 | iu31 | ȶʰan42 |
Giao Công Miễn (Thạch Khẩu) | ji35 | vi33 | bɔu33 | pli33 | pla53 | klɔ35 | ŋi13 | jæ22 | tɕu55 | tɕæ22 |
Mạc Tây (Ngưu Vĩ Trại) | i33 | wei33 | pəu33 | pɣɯi33 | pɤa33 | kɤɔ55 | ɕi31 | hjɯ53 | du53 | tɕʰwa53 |
Tảo Mẫn | a44 | vi42 | bu42 | pɛi42 | pjɛ42 | tɔu44 | ȵi22 | dzat22 | ku53 | sjɛp22 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.