Ngụy Huệ Thành vương
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN)[1] hay 369 TCN - 335 TCN[2]) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Thông tin Nhanh Ngụy Huệ Thành vương 魏惠成王, Vua nước Ngụy ...
Ngụy Huệ Thành vương 魏惠成王 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Ngụy | |||||||||
Trị vì | 369 TCN – 319 TCN hay 369 TCN - 335 TCN![]() | ||||||||
Tiền nhiệm | Ngụy Vũ hầu | ||||||||
Kế nhiệm | Ngụy Tương vương | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 400 TCN | ||||||||
Mất | 319 TCN Trung Quốc | ||||||||
An táng | nay thuộc thôn Cấp Thành, trấn Tôn Hạnh Tôn, thành phố Vệ Huy, tỉnh Hà Nam | ||||||||
Hậu duệ | Thái tử Thân Ngụy Tương vương Công tử Hách | ||||||||
| |||||||||
Chính quyền | nước Ngụy | ||||||||
Thân phụ | Ngụy Vũ hầu |
Đóng
Ông là con trưởng của Ngụy Vũ hầu, vua thứ hai của nước Ngụy.