Người Triều Tiên (Trung Quốc)
dân tộc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Trung Quốc gốc Triều Tiên, Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc hay tên gọi không chính thức là Người Hàn Quốc tại Trung Quốc, người Trung gốc Hàn, người Trung gốc Triều là những người dân tộc Triều Tiên mang quốc tịch Trung Quốc, cũng như một số ít người di cư từ Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc. Tổng số những người này là 2,3 triệu tính đến năm 2009[cập nhật].[1]
Người Trung Quốc gốc Triều Tiên/Người Trung Quốc gốc Hàn Quốc | |
---|---|
Tổng dân số | |
2.489.076 (2009)[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Hắc Long Giang, Cát Lâm, Liêu Ninh và nhiều thành phố ở các tỉnh khác. | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Triều Tiên (tại Trung Quốc), Tiếng Phổ thông | |
Tôn giáo | |
Phật giáo Đại thừa,[2] Thiên Chúa giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Triều Tiên |
Triều Tiên tộc (tiếng Trung: 朝鲜族) hay Joseonjok (tiếng Triều Tiên: 조선족), cũng thường được dùng để đề cập đến Người Trung Quốc gốc Triều Tiên (Tiếng Hàn: 조선계 중국인; Hanja: 朝鮮系中國人; Hán-Việt: Triều Tiên hệ Trung Quốc nhân), đây là một trong 56 dân tộc được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận chính thức. Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc đặc biệt tập trung tại Châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên, với 854.000 người năm 2000.