Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa kiều
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa kiều ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính thức của quốc gia nơi họ sinh sống và làm việc. Phần lớn cộng đồng Hoa kiều ở phương Tây và nhiều khu vực của châu Á nói tiếng Quảng Đông như là tiếng mẹ đẻ hoặc ngôn ngữ thứ hai, còn những người nhập cư gần đây nói tiếng Quan Thoại khiến cho tiếng Quan thoại ngày càng phổ biến ở nhiều khu phố người Hoa, mặc dù vẫn không phải là ngôn ngữ chi phối.[37][38]
Thông tin Nhanh Hoa kiều (người Hoa hải ngoại), Tổng dân số ...
Hoa kiều (người Hoa hải ngoại) | |
---|---|
海外华人/海外華人 | |
Tổng dân số | |
k. 50 triệu[1][2][3] (số liệu năm 2012) | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Thái Lan | 9,392,792[4] |
Malaysia | 6,650,000[5] |
Mỹ | 4,947,968[6] |
Indonesia | 2,832,510[7] |
Singapore | 2,547,300[8] |
Canada | 1,769,195[9] |
Myanmar | 1,637,540[10][11] |
Philippines | 1,350,000[12] |
Úc | 1,213,903[13] |
Hàn Quốc | 1,056,993[14][15] |
Peru | 900,000-1,300,000[16] |
Việt Nam | 823,071[17] |
Pháp | 700,000[18] |
Nhật Bản | 674,871[19] |
Vương quốc Anh | 466,000[20] |
Pakistan | 400,000[21] |
Venezuela | 400,000[22] |
Nam Phi | 300,000–400,000[23] |
Nga | 200,000–400,000[24][25] |
Ý | 320,794 |
Brazil | 300,000 |
Đức | 212,000[26] |
Tân Tây Lan | 191,681[27] |
Lào | 190,000[28] |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 180,000[29] |
Colombia | 25,000[28] |
Campuchia | 150,000[30] |
Tây Ban Nha | 145,245[31] |
Panama | 135,000[32] |
Argentina | 120,000[33][34][35] |
Cuba | 114,242[36] |
Ngôn ngữ | |
tiếng Hoa và nhiều ngôn ngữ của quốc gia mà họ sinh sống | |
Tôn giáo | |
Đa số là Phật giáo, Đạo giáo và Nho giáo. Ngoài ra còn có Thiên chúa giáo, Hồi giáo và các tín ngưỡng địa phương. | |
Sắc tộc có liên quan | |
người Hoa |
Đóng