From Wikipedia, the free encyclopedia
Natri sulfit là muối natri tan của acid sulfurơ. Nó là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh dioxide, một phần của quá trình tách lưu huỳnh khỏi khí thải. Nó còn làm chất bảo quản để ngăn các sản phẩm sấy khô khỏi bị mất màu, và bảo quản thịt, và có chức năng tương tự với natri thiosulfat trong việc chuyển đổi các halide thành các acid tương ứng, trong nhiếp ảnh và khử chlor trong hồ bơi.
Natri sulfit | |||
---|---|---|---|
| |||
Natri sulfit | |||
Danh pháp IUPAC | Natri sulfit | ||
Tên khác | Hypo clear (chụp ảnh) E221 | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số RTECS | WE2150000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | Na2SO3 | ||
Khối lượng mol | 126.043 g/mol | ||
Bề ngoài | chất rắn màu trắng | ||
Khối lượng riêng | 2.633 g/cm³ (khan) 1.561 g/cm³ (ngậm 7 nước) | ||
Điểm nóng chảy | 33.4 °C (tách nước) 500 °C (khan) | ||
Điểm sôi | phân hủy | ||
Độ hòa tan trong nước | 678 g/L (18 °C, ngậm 7 nước) | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | lục phương (khan) đơn tà (ngậm 7 nước) | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | ICSC 1200 | ||
Chỉ mục EU | không có trong danh sách | ||
NFPA 704 |
| ||
Điểm bắt lửa | không cháy | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Natri selenide | ||
Cation khác | Kali sulfit | ||
Hợp chất liên quan | Natri bisulfit Natri metabisulfit Natri sulfat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri sulfit có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách khử natri carbonat với acid sulfurơ:
Cách thứ hai là sục khí lưu huỳnh dioxide vào dung dịch natri hydroxide:
Khi thêm vào một vài giọt acid clohiđric đậm đặc ta có thể kiểm tra được liệu natri sulfit có tồn tại hay không. Nếu dung dịch NaOH xuất hiện các bọt khí lưu huỳnh dioxide với HCl, điều đó có nghĩa dung dịch NaOH đã được chuyển thành natri sulfit:
Natri sulfit được dùng trước tiên trong ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy. Nó được dùng làm chất khử chất thải có oxi trong xử lý nước, trong ngành công nghiệp nhiếp ảnh để bảo vệ các dung dịch tráng phim khỏi bị oxy hóa và để rửa sạch thuốc thử (natri thiosulfat) khỏi các cuộn phim và giấy ảnh; làm chất tẩy, chất khử clo và lưu huỳnh trong ngành in ấn và trong ngành da giày làm chất sulfit hóa các phần da được chiết. Nó còn được dùng để tinh chế TNT trong quân sự. Nó dùng trong sản xuất hóa chất làm tác nhân sulfonat và sulfometyl hóa, trong sản xuất natri thiosulfat. Ngoài ra nó còn được dùng trong nhiều ứng dụng khác, như tách quặng, thu hồi dầu, bảo quản thực phẩm, làm phẩm nhuộm.
Natri sulfit hình thành các sản phẩm cộng bisulfit với aldehyde, và với ceton tạo ra acid sulfonic. Nó được dùng để tinh chế hay tách các anđehit và xeton.
Natri sulfit dễ bị phân hủy thậm chí bởi một acid yếu, giải phóng khí lưu huỳnh dioxide:
Dung dịch bão hòa có pH khoảng bằng 9. Dung dịch để lâu ngoài không khí bị oxy hóa tạo thành natri sulfat. Nếu natri sulfit được cho kết tinh ở nhiệt độ phòng hay thấp hơn, nó sẽ kết thành tinh thể ngậm 7 phân tử nước. Tinh thể ngậm nước nở hoa trong không khí khô ấm. Ngoài ra tinh thể này còn bị oxy hóa trong không khí tạo ra muối sulfat. Dạng khan bền hơn trong không khí.[1]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.