Natri silicat
From Wikipedia, the free encyclopedia
Natri silicat (tiếng Anh: Sodium silicate) hay thủy tinh lỏng là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n, chẳng hạn như natri metasilicat Na2SiO3, natri orthosilicat Na4SiO4, natri pyrosilicat Na6Si2O7. Các hợp chất này thường là chất rắn trong suốt hay chất bột màu trắng được hòa tan trong nước, nhưng đối với sản phẩm thương mại thường có màu xanh do lẫn tạp chất.
Natri silicat | |
---|---|
Structural formula of polymeric sodium silicate | |
Ball and stick model of polymeric sodium silicate | |
Danh pháp IUPAC | Sodium metasilicate |
Tên khác | Liquid glass Waterglass |
Nhận dạng | |
Viết tắt | E550 |
Số CAS | 6834-92-0 |
PubChem | 23266 |
Số EINECS | 229-912-9 |
MeSH | Sodium+metasilicate |
ChEBI | 60720 |
Số RTECS | VV9275000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2SiO3 |
Bề ngoài | White to greenish opaque crystals |
Khối lượng riêng | 2.61 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.088 °C (1.361 K; 1.990 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 22.2 g/100 ml (25 °C) 160.6 g/100 ml (80 °C) |
Độ hòa tan | không hòa tan trong alcohol |
Chiết suất (nD) | 1.52 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | −1561.43 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 113.71 J/(K·mol) |
Nhiệt dung | 111.8 J/(K·mol) |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | C |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R34, R37 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S13, S24/25, S36/37/39, S45 |
LD50 | 1153[cần giải thích] (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri cacbonat |
Cation khác | Kali silicat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Trong ngành công nghiệp, các loại natri silicat khác nhau đặc trưng bởi tỷ lệ khối lượng SiO2:Na2O (có thể chuyển thành tỷ lệ mol bằng cách nhân với 1,032). Tỷ lệ này có thể thay đổi từ 1:2 đến 3,75:1.[1] Các loại có tỷ lệ dưới 2.85:1 có tính kiềm, còn những loại có tỷ lệ SiO2:Na2O cao hơn được coi là trung tính.
Natri silicat được sử dụng trong xi măng, chống cháy thụ động, công nghiệp dệt may và chế biến gỗ, vật liệu chịu lửa, và silica gel.