Nathaniel Chalobah
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nathaniel Nyakie Chalobah (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh đang thi đấu cho câu lạc bộ Fulham tại Premier League. Anh có thể chơi được cả vị trí tiền vệ lẫn hậu vệ.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Chalobah tập với Chelsea năm 2016 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nathaniel Nyakie Chalobah[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Freetown, Sierra Leone[2] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1.85m (6 ft 1 in)[3] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Fulham | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2004–2005 | Fulham | ||||||||||||||||
2005–2012 | Chelsea | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012– | Chelsea | 10 | (0) | ||||||||||||||
2012–2013 | → Watford (mượn) | 38 | (5) | ||||||||||||||
2013–2014 | → Nottingham Forest (mượn) | 12 | (2) | ||||||||||||||
2014 | → Middlesbrough (mượn) | 19 | (1) | ||||||||||||||
2014–2015 | → Burnley (mượn) | 4 | (0) | ||||||||||||||
2015 | → Reading (mượn) | 15 | (1) | ||||||||||||||
2015–2016 | → Napoli (mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2017–2021 | Watford | 75 | (3) | ||||||||||||||
2021– | Fulham | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008–2009 | U16 Anh | 6 | (0) | ||||||||||||||
2009–2011 | U18 Anh | 34 | (1) | ||||||||||||||
2011–2012 | U19 Anh | 13 | (2) | ||||||||||||||
2014 | U20 Anh | 4 | (0) | ||||||||||||||
2012–2017 | U21 Anh | 40 | (1) | ||||||||||||||
2018 | Anh | 1 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 10 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 10 năm 2018 |
Đóng