![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/65/Naphthalene-from-xtal-3D-vdW.png/640px-Naphthalene-from-xtal-3D-vdW.png&w=640&q=50)
Naphthalen
From Wikipedia, the free encyclopedia
Naphthalen (còn gọi là naphthalin, băng phiến, nhựa long não, nhựa trắng...) là một hydrocarbon ở thể rắn, tinh thể màu trắng. Naphthalen dễ bay hơi tạo thành hơi dễ cháy.
Thông tin Nhanh Naphthalene, Danh pháp IUPAC ...
Naphthalene | |||
---|---|---|---|
| |||
![]() Cấu trúc lấp đầy không gian của naphthalen | |||
Danh pháp IUPAC | Naphthalene[1] | ||
Tên hệ thống | Bicyclo[4.4.0]deca-1,3,5,7,9-pentaene | ||
Tên khác | hắc ín trắng, nhựa long não, long não hắc ín, naphthalin, naphthaline, antimite, albocarbon, hexalene, băng phiến, mảnh bướm đêm | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 91-20-3 | ||
PubChem | 931 | ||
Số EINECS | 214-552-7 | ||
KEGG | C00829 | ||
ChEBI | 16482 | ||
ChEMBL | 16293 | ||
Số RTECS | QJ0525000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Beilstein | 1421310 | ||
Tham chiếu Gmelin | 3347 | ||
UNII | 2166IN72UN | ||
Thuộc tính | |||
Bề ngoài | Tinh thể rắn màu trắng, dạng mảnh | ||
Mùi | Mùi hắc ín của than | ||
Khối lượng riêng | 1.145 g/cm³ (15.5 °C)[2] 1.0253 g/cm³ (20 °C)[3] 0.9625 g/cm³ (100 °C)[2] | ||
Điểm nóng chảy | 78,2 °C (351,3 K; 172,8 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 80,26 °C (176,47 °F; 353,41 K)[chuyển đổi: số không hợp lệ] ở 760 mmHg[3] | ||
Điểm sôi | 217,97 °C (491,12 K; 424,35 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ] ở 760 mmHg[2][3] | ||
Độ hòa tan trong nước | 19 mg/L (10 °C) 31.6 mg/L (25 °C) 43.9 mg/L (34.5 °C) 80.9 mg/L (50 °C)[3] 238.1 mg/L (73.4 °C)[4] | ||
Độ hòa tan | Hòa tan trong ancol, dung dịch amonia, axit cacboxylic, benzen, lưu huỳnh dioxit, cacbon tetraclorua, carbon disulfide, toluen, anilin[5] | ||
Độ hòa tan trong ethanol | 5 g/100 g (0 °C) 11.3 g/100 g (25 °C) 19.5 g/100 g (40 °C) 179 g/100 g (70 °C)[5] | ||
Độ hòa tan trong acetic acid | 6.8 g/100 g (6.75 °C) 13.1 g/100 g (21.5 °C) 31.1 g/100 g (42.5 °C) 111 g/100 g (60 °C)[5] | ||
Độ hòa tan trong chloroform | 19.5 g/100 g (0 °C) 35.5 g/100 g (25 °C) 49.5 g/100 g (40 °C) 87.2 g/100 g (70 °C)[5] | ||
Độ hòa tan trong hexane | 5.5 g/100 g (0 °C) 17.5 g/100 g (25 °C) 30.8 g/100 g (40 °C) 78.8 g/100 g (70 °C)[5] | ||
Độ hòa tan trong butyric acid | 13.6 g/100 g (6.75 °C) 22.1 g/100 g (21.5 °C) 131.6 g/100 g (60 °C)[5] | ||
log P | 3.34[3] | ||
Áp suất hơi | 8.64 Pa (20 °C) 23.6 Pa (30 °C) 0.93 kPa (80 °C)[4] 2.5 kPa (100 °C)[6] | ||
kH | 0.42438 L·atm/mol[3] | ||
MagSus | -91.9·10−6 cm³/mol | ||
Độ dẫn nhiệt | 98 kPa: 0.1219 W/m·K (372.22 K) 0.1174 W/m·K (400.22 K) 0.1152 W/m·K (418.37 K) 0.1052 W/m·K (479.72 K)[7] | ||
Chiết suất (nD) | 1.5898[3] | ||
Độ nhớt | 0.964 cP (80 °C) 0.761 cP (100 °C) 0.217 cP (150 °C)[8] | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | Đơn tà[9] | ||
Nhóm không gian | P21/b[9] | ||
Hằng số mạng | a = 8.235 Å, b = 6.003 Å, c = 8.658 Å[9] | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | 78.53 kJ/mol[3] | ||
DeltaHc | -5156.3 kJ/mol[3] | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 167.39 J/mol·K[3][6] | ||
Nhiệt dung | 165.72 J/mol·K[3] | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | Tính dễ cháy và dễ bắt lửa, chất nhạy cảm, có thể gây ung thư. Bụi có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí | ||
NFPA 704 |
| ||
Giới hạn nổ | 5.9%[10] | ||
PEL | TWA 10 ppm (50 mg/m³)[11] | ||
LD50 | 1800 mg/kg (chuột cống, miệng) 490 mg/kg (chuột cống, miệng) 1200 mg/kg (chuột bạch, miệng) 533 mg/kg (chuột, miệng)[12] | ||
REL | TWA 10 ppm (50 mg/m³) ST 15 ppm (75 mg/m³)[11] | ||
IDLH | 250 ppm[11] | ||
Ký hiệu GHS | ![]() ![]() ![]() ![]() | ||
Báo hiệu GHS | Rất dễ cháy, độc hại, gây ung thư, nguy hiểm cho môi trường | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H228, H302, H351, H410[10] | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P273, P281, P501[10] | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Cấu tạo của naphthalen gồm 2 vòng benzen gắn vào nhau (đối với phân tử có 2 vòng benzen liên kết với nhau, xem biphenyl) với công thức tổng quát C10H8.