Mộ Dung Hối
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mộ Dung Hối (chữ Hán: 慕容廆, bính âm Mùróng Guī, 269 — 333, tên tự Dịch Lặc Côi (弈洛瓌)[1], quê ở Cức Thành, Xương Lê[2] là thủ lĩnh thuộc bộ tộc của người Tiên Ti dưới thời nhà Tấn, thủy tổ của nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc. Lúc sinh thời ông có tước hiệu Liêu Đông công, sau khi mất được truy phong thụy hiệu (Tiền) Yên Vũ Tuyên Đế.
Thông tin Nhanh Liêu Đông Tương Công遼東襄公 Yên Vũ Tuyên Đế 燕武宣帝, Lãnh chúa vùng Liêu Đông ...
Liêu Đông Tương Công 遼東襄公 Yên Vũ Tuyên Đế 燕武宣帝 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||
Lãnh chúa vùng Liêu Đông | |||||||||||||
Trị vì | 285 - 333 | ||||||||||||
Tiền nhiệm | lập vị | ||||||||||||
Kế nhiệm | Mộ Dung Hoảng | ||||||||||||
Vua nhà Tiền Yên | |||||||||||||
Trị vì | Truy tôn | ||||||||||||
Kế nhiệm | Yên Văn Minh Đế | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | 269 Cức Thành, Xương Lê | ||||||||||||
Mất | 333 Liêu Đông | ||||||||||||
An táng | Thanh Sơn (青山) | ||||||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||||||
| |||||||||||||
Tước hiệu | Liêu Đông công (遼東公) | ||||||||||||
Triều đại | Tiền Yên | ||||||||||||
Thân phụ | Mộ Dung Thiệp Quy |
Đóng