![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Portrait_Michelle_Bachelet.jpg/640px-Portrait_Michelle_Bachelet.jpg&w=640&q=50)
Michelle Bachelet
From Wikipedia, the free encyclopedia
Michelle Bachelet (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1951 tại Santiago, Chile) là tổng thống Chile thứ 35 và 37, từ ngày 12 tháng 3 năm 2006 đến ngày 11 tháng 3 năm 2010, và từ ngày 11 tháng 3 năm 2014 đến ngày 11 tháng 3 năm 2018. Tháng 9 năm 2006, tạp chí Forbes chọn bà vào danh sách 100 phụ nữ quyền thế nhất thế giới, ở vị trí thứ 17 [1].
Thông tin Nhanh Verónica Michelle Bachelet Jeria, Chức vụ ...
Verónica Michelle Bachelet Jeria | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Tổng thống Chile thứ 37 | |
Nhiệm kỳ | 11 tháng 3 năm 2014 – 11 tháng 3 năm 2018 4 năm, 0 ngày |
Tiền nhiệm | Sebastián Piñera |
Kế nhiệm | Sebastián Piñera |
Tổng thống Chile thứ 35 | |
Nhiệm kỳ | 11 tháng 3 năm 2006 – 11 tháng 3 năm 2010 4 năm, 0 ngày |
Tiền nhiệm | Ricardo Lagos |
Kế nhiệm | Sebastián Piñera |
Lãnh đạo New Majority | |
Nhiệm kỳ | 30/4/2013 – |
Tiền nhiệm | Position established |
Điều hành Phụ nữ Liên Hợp Quốc | |
Nhiệm kỳ | 14/9/2010 – 15/3/2013 2 năm, 182 ngày |
Tiền nhiệm | Position established |
Kế nhiệm | Lakshmi Puri (Acting) |
Nhiệm kỳ | 23/5/2008 – 10/8/2009 |
Tiền nhiệm | Position established |
Kế nhiệm | Rafael Correa |
Minister of National Defense | |
Nhiệm kỳ | ngày 7 tháng 1 năm 2002 – ngày 1 tháng 10 năm 2004 |
Tiền nhiệm | Mario Fernández |
Kế nhiệm | Jaime Ravinet |
Minister of Health | |
Nhiệm kỳ | ngày 11 tháng 3 năm 2000 – ngày 7 tháng 1 năm 2002 |
Tiền nhiệm | Álex Figueroa |
Kế nhiệm | Osvaldo Artaza |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Chile |
Sinh | 29 tháng 9, 1951 (72 tuổi) Santiago, Chile |
Tôn giáo | Thuyết bất khả tri |
Đảng chính trị | Đảng Xã hội Chile |
Chồng | Jorge Dávalos Aníbal Henríquez |
Trường lớp | Đại học Chile |
Website | Official website |
Chữ ký | ![]() |
Đóng