![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Michael_Gregoritsch_U21_Austria_vs._Albania_2014-03-05_01.jpg/640px-Michael_Gregoritsch_U21_Austria_vs._Albania_2014-03-05_01.jpg&w=640&q=50)
Micheal Gregoritsch
cầu thủ bóng đá người Áo / From Wikipedia, the free encyclopedia
Michael Gregoritsch (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Áo thi đấu ở vị trí tiền vệ hoặc tiền đạo cho câu lạc bộ SC Freiburg tại Bundesliga và đội tuyển quốc gia Áo.[2][3][4]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Gregoritsch trong màu áo U-21 Áo năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Michael Gregoritsch | ||
Ngày sinh | 18 tháng 4, 1994 (30 tuổi)[1] | ||
Nơi sinh | Graz, Styria, Áo | ||
Chiều cao | 1,93 m | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh, Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | SC Freiburg | ||
Số áo | 38 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2008 | Grazer AK | ||
2008–2010 | Kapfenberger SV | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | Kapfenberger SV II | 30 | (10) |
2010–2011 | Kapfenberger SV | 28 | (10) |
2011–2015 | 1899 Hoffenheim | 18 | (9) |
2011–2012 | → Kapfenberger SV II (cho mượn) | 7 | (1) |
2011–2012 | → Kapfenberger SV (cho mượn) | 16 | (1) |
2012–2013 | 1899 Hoffenheim II | 28 | (11) |
2013–2014 | → FC St. Pauli II (cho mượn) | 5 | (2) |
2013–2014 | → FC St. Pauli (cho mượn) | 15 | (1) |
2014–2015 | → VfL Bochum (cho mượn) | 25 | (7) |
2015 | VfL Bochum | 26 | (17) |
2015–2017 | Hamburger SV | 55 | (10) |
2017–2022 | FC Augsburg | 119 | (29) |
2019–2020 | → Schalke 04 (cho mượn) | 14 | (1) |
2022– | SC Freiburg | 30 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-16 Áo | 1 | (0) |
2011 | U-17 Áo | 3 | (1) |
2011–2016 | U-21 Áo | 29 | (20) |
2016– | Áo | 47 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:31, 27 tháng 5 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:20, 20 tháng 6 năm 2023 (UTC) |
Đóng