Metoclopramid
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Metoclopramid là một thuốc được sử dụng chủ yếu trị các bệnh ở dạ dày và thực quản.[2] Nó thường được sử dụng để điều trị buồn nôn và ói mửa, do rối loạn tiêu hoá hoặc chứng đau nửa đầu [3], sau phẫu thuật hoặc dùng hóa trị liệu cũng như chiếu tia.[4] Metoclopramid có ích trong chứng trào ngược dạ dày – thực quản và liệt dạ dày cũng như để phòng ngừa hội chứng hít dịch vị vào khí quản. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng phòng ngừa hoặc trị chứng say tàu xe.[5] Nó thuộc về nhóm thuốc gọi là thuốc đối kháng dopamin thụ thể.[4]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌmɛtəˈklɒprəmaɪd/ |
Tên thương mại | Many names worldwide[1] |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a684035 |
Giấy phép |
|
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | đường miệng, truyền vào tĩnh mạch, chích thẳng vào bắp thịt |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 80±15% (đường miệng) |
Chuyển hóa dược phẩm | gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5 h to 6 h |
Bài tiết | 70–85% thận, 2% phân |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL |
|
ECHA InfoCard | 100.006.058 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C14H22ClN3O2 |
Khối lượng phân tử | 299.80 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 147,3 °C (297,1 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Trong năm 2012, metoclopramide là một trong 100 loại thuốc được biên toa nhiều nhất tại Hoa Kỳ.[6] Nó nằm trong danh sách các dược phẩm thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới, một danh sách các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.[7]