MAS-49
súng trường bán tự động Pháp / From Wikipedia, the free encyclopedia
MAS-49 là một loại súng trường bán tự động nổi tiếng của Pháp. Phiên bản MAS-49 ban đầu được sản xuất với số lượng còn tương đối hạn chế (20.600 khẩu), trong khi đó phiên bản hiện đại hóa MAS-49/56 được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn (275.240 khẩu) và cấp cho tất cả các chi nhánh của quân đội Pháp. Trong những năm phục vụ quân đội Pháp, MAS-49 và MAS 49/56 có danh tiếng là chính xác, bền bỉ, đa năng, đáng tin cậy, uy lực mạnh, tầm bắn xa, dễ nạp đạn, dễ tháo lắp, dễ lau chùi để bảo quản. MAS-49 và MAS-49/56 bị thay thế bởi súng FAMAS trong năm 1979.
Thông tin Nhanh Loại, Nơi chế tạo ...
MAS-49 | |
---|---|
MAS-49 | |
Loại | Súng trường bán tự động |
Nơi chế tạo | Pháp |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1951–1979 |
Sử dụng bởi | Pháp Liên bang Đông Dương Israel Algérie Monaco Campuchia Lào Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Việt Nam Cộng hòa Việt Nam Nga |
Trận | Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh Algérie Khủng hoảng kênh đào Suez Shaba II |
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1949 |
Nhà sản xuất | Manufacture d'armes de Saint-Étienne |
Giai đoạn sản xuất | 1951–1965 |
Số lượng chế tạo | 20,600 (MAS-49) 275,240 (MAS-49/56) |
Các biến thể | MAS-49 MAS-49/56 |
Thông số | |
Khối lượng | 4.7 kg (10 lb 6 oz) (MAS-49); 4.1 kg (9 lb) (MAS-49/56) |
Chiều dài | 1100 mm (43.3 in) (MAS-49); 1020 mm (40.2 in) (MAS-49/56) |
Độ dài nòng | 580 mm (22.8 in) (MAS-49); 525mm (20.7 in) (MAS-49/56) |
Đạn | 7.5×54mm Pháp |
Cỡ đạn | 7.5 mm |
Tốc độ bắn | Bán tự động |
Sơ tốc đầu nòng | 820 m/s (2,690 fps) |
Tầm bắn hiệu quả | 400 m 800 m (với ống nhòm) |
Đóng