From Wikipedia, the free encyclopedia
Quân đội Litva sử dụng một lực lượng bao gồm 15.000 nhân viên hiện dịch (khoảng 2.400 trong số đó hoạt động trong lĩnh vực dân sự)[1] và được bổ sung bởi một lực lượng trừ bị gồm 100.000 người. Chế độ quân dịch trong quân đội Litva đã bị huỷ bỏ từ tháng 9 năm 2008.[2]
Quân đội Litva | |
---|---|
Insignia of the Ministry of National Defence | |
Thành lập | 23 tháng 11 năm 1918 |
Tổ chức hiện tại | 25 tháng 4 năm 1990 |
Các nhánh phục vụ | Land Force Naval Force |
Sở chỉ huy | Vilnius |
Lãnh đạo | |
Tổng tư lệnh | President Dalia Grybauskaitė |
Minister of National Defence | Rasa Juknevičienė |
Trưởng lực lượng Quốc phòng | Major General Arvydas Pocius |
Nhân lực | |
Tuổi nhập ngũ | 19-45 |
Cưỡng bách tòng quân | suspended |
Sẵn sàng cho nghĩa vụ quân sự | 915,187 nam giới, 16–49 (2009 est.), 906,097 nữ giới, 16–49 (2009 est.) tuổi |
Đủ tiêu chuẩn cho nghĩa vụ quân sự | 677,689 nam giới, 16–49 (2009 est.), 743,468 nữ giới, 16–49 (2009 est.) tuổi |
Đạt tuổi nghĩa vụ quân sự hàng năm | 23,556 nam giới (2009 est.), 22,404 nữ giới (2009 est.) |
Số quân tại ngũ | 15,000 |
Số quân dự bị | 100,000 |
Số quân triển khai | Afghanistan - 268 Kosovo - 5 |
Phí tổn | |
Ngân sách | €405 million (FY2008) |
Phần trăm GDP | 1.14% (FY2008) |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.