hợp chất hóa học From Wikipedia, the free encyclopedia
Lưu huỳnh trioxide (còn gọi là anhydride sunfuric, sulfur trioxide) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SO3. Nó là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit. SO3 được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế axit sunfuric.[1]
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Lưu huỳnh trioxide | |
---|---|
Tên khác | Anhydride sunfuric Sulfur trioxide Lưu huỳnh(VI) oxide Sulfur(VI) oxide |
Công thức phân tử | SO3 |
Khối lượng phân tử | 80,0642 g/mol |
Số CAS | [7446-11-9] |
Khối lượng riêng | 1,92 g/cm³ |
Độ hòa tan (nước) | tan kèm thủy phân |
Điểm nóng chảy | 16,9 °C (62,4 °F; 290,0 K) |
Điểm sôi | 45 °C (113 °F; 318 K) |
Điểm tới hạn | 218,3 °C (424,9 °F; 491,4 K) tại 8,47 MPa |
Các dữ liệu nhiệt động học | |
Entanpi hình thành ΔfH°gas | -397,77 kJ/mol |
Entropy phân tử tiêu chuẩn S°gas |
256,77 J·K−1.mol−1 |
Nhiệt dung riêng Cp, khí | 24,02 J·K−1.mol−1 |
Các dữ liệu an toàn | |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) |
Ký hiệu R | R14, R35, R37 |
Ký hiệu S | (S1/2), S26, Bản mẫu:S30, S45 |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất liên quan | Lưu huỳnh dioxide Axít sunfuric Sulfuryl chloride |
Ngoài trừ được nêu khác đi, các dữ liệu được đưa ra cho vật chất ở trạng thái tiêu chuẩn (nhiệt độ 25 °C, 100 kPa) Phủ nhận và tham chiếu hộp thông tin | |
Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR.
Nguyên tử lưu huỳnh có số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron.
SO3 là anhydride của H2SO4. Do đó, các phản ứng sau sẽ xảy ra:
Lưu huỳnh triOxide cũng phản ứng với lưu huỳnh điclorua để tạo ra thuốc thử hữu dụng thionyl chloride.
Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxide bằng cách oxy hóa Lưu huỳnh dioxide bởi oxy với sự có mặt của chất xúc tác là Vanadi(V) oxide. Phản ứng xảy ra như sau:
SO2 cũng có thể phản ứng với O2 ở nhiệt độ thấp hơn với xúc tác là NO2 để tạo SO3
Quá trình phản ứng diễn ra như sau: ban đầu NO2 phản ứng với SO2 tạo SO3.
Sau đó O2 lại phản ứng tiếp với NO tạo NO2. Quá trình trên được lặp lại nhiều lần.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.