Lukas Podolski
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lukas Josef Podolski (phát âm: ˈlukas poˈdolski; tên khai sinh: Łukasz Józef Podolski) sinh ngày 4 tháng 6 năm 1985 tại Gliwice, Ba Lan, là một cầu thủ bóng đá người Đức gốc Ba Lan đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Górnik Zabrze tại Ekstraklasa.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Podolski cùng với Górnik Zabrze năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lukas Josef Podolski[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 6, 1985 (39 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Gliwice, Ba Lan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Górnik Zabrze | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1991–1995 | FC 07 Bergheim | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1995–2002 | 1. FC Köln | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2002–2004 | 1. FC Köln II | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2003–2006 | 1. FC Köln | 81 | (46) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2009 | Bayern München | 71 | (15) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Bayern München II | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2012 | 1. FC Köln | 88 | (33) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2012–2015 | Arsenal | 60 | (19) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2015 | → Inter Milan (mượn) | 17 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2015–2017 | Galatasaray | 44 | (17) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2017–2020 | Vissel Kobe | 52 | (15) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | Antalyaspor | 40 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2021– | Górnik Zabrze | 14 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | U-17 Đức | 6 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2002–2003 | U-18 Đức | 7 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2003 | U-19 Đức | 3 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2004 | U-21 Đức | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2017 | Đức | 130 | (49) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 12 năm 2021 |
Đóng
Anh gia nhập 1. FC Köln năm 1995 và có mặt trong đội hình chính thức từ năm 2003. Sau 81 trận thi đấu cho Köln, anh chuyển đến FC Bayern München. Sau ba năm thi đấu tại München với các thành tích vô địch quốc nội, anh chuyển đến Premier League thi đấu cho Arsenal vào năm 2012.
Tại đội tuyển Đức, Podolski đã có 130 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi được 49 bàn thắng, đồng thời anh là một trong những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ở đội tuyển quốc gia Đức qua mọi thời đại.