![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7c/India_Andaman_and_Nicobar_Islands_location_map.svg/langvi-640px-India_Andaman_and_Nicobar_Islands_location_map.svg.png&w=640&q=50)
Little Andaman
From Wikipedia, the free encyclopedia
Little Andaman Island (tiếng Onge: Gaubolambe) là hòn đảo lớn thứ 4 trong quần đảo Andaman với diện tích xấp xỉ 707 km². Đảo cũng tổ chức thành một đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện South Andaman, Quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ.[5]
Thông tin Nhanh Địa lý, Vị trí ...
Little Andaman Island
|
|
---|---|
Địa lý | |
Vị trí | Bay of Bengal |
Tọa độ | 10,65°B 92,49°Đ / 10.65; 92.49 |
Quần đảo | Andaman Islands |
Tổng số đảo | 1 |
Đảo chính |
|
Diện tích | 707 km2 (273 mi2)[1] |
Dài | 24 km (14,9 mi) |
Rộng | 43 km (26,7 mi) |
Đường bờ biển | 132 km (82 mi) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 183 m (600 ft)[2] |
Hành chính | |
District | South Andaman |
Island group | Andaman Islands |
Island sub-group | Little Andaman Group |
Thành phố lớn nhất | Kwate-tu-Kwage (Hut Bay) |
Nhân khẩu học | |
Dân số | 18823 (tính đến 2011) |
Mật độ | 26,6 /km2 (689 /sq mi) |
Dân tộc | Onge, other Indians |
Thông tin khác | |
Múi giờ | |
PIN | 744207[3] |
Telephone code | 031927[4] |
Trang web | www |
Literacy | 84.4% |
Avg. summer temperature | 30,2 °C (86,4 °F) |
Avg. winter temperature | 23,0 °C (73,4 °F) |
Sex ratio | 1.2♂/♀ |
Census Code | 35.640.0009 |
Official Languages | Hindi, English |
Đóng